1234567891011121314151617181920
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
1234567891011121314151617181920
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 8: Sắp xếp các số thập phân 1,25; 0,98; 3,56; 0,98; 2,014 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Đầu tiên, ta so sánh các số thập phân đã cho:
1. 1,25
2. 0,98
3. 3,56
4. 0,98
5. 2,014
Từ danh sách trên, ta có thể nhận thấy số bé nhất là 0,98 (có hai lần), tiếp theo là 1,25, sau đó là 2,014, và cuối cùng là 3,56.
Kết quả sắp xếp từ bé đến lớn là: 0,98; 0,98; 1,25; 2,014; 3,56.
Do đó, đáp án chính xác là C: 0,98; 0,98; 1,25; 2,014; 3,56.
---
Câu 9: M2 (0,5 điểm) Một tờ giấy cấn nặng 16 gram. Thể tích của nó là 1000 g/ml. Hỏi tờ giấy này nặng bao nhiêu kg?
Để chuyển đổi từ gram sang kilogram, ta sử dụng công thức:
1 kg = 1000 g.
Vậy để tìm trọng lượng của tờ giấy trong kg, ta chia trọng lượng trong gram cho 1000 như sau:
16 g ÷ 1000 = 0,016 kg.
Do đó, trọng lượng của tờ giấy là 0,016 kg.
---
Câu 10: M1 (0,5 điểm) Diện tích hình chữ nhật tương ứng với chiều dài và chiều rộng đã cho là bao nhiêu?
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Ví dụ 7 km 24 m được chuyển đổi như sau:
7 km = 7000 m.
Tổng chiều dài là 7000 m + 24 m = 7024 m.
Diện tích là:
Diện tích = 7024 m².
---
Câu 11: M2 (0,5 điểm) Một bóng bàn hình tròn có đường kính 28 cm, chiều rộng 15 cm. Hỏi diện tích mặt bàn dao động bao nhiêu mét vuông?
Diện tích mặt bàn hình tròn được tính theo công thức:
Diện tích = π × (bán kính)².
Bán kính = đường kính / 2 = 28 cm / 2 = 14 cm = 0,14 m.
Vậy:
Diện tích = π × (0,14 m)² = 3.14 × 0,0196 m² ≈ 0,0615 m².
---
Câu 12: M2 (0,5 điểm) Cho bảng thông kê sau:
Tên học sinh: Huế, Bắc, Ninh, An
Chiều cao: 152 cm, 1,5 m, 1,46 m, 1,48 m
Chuyển đổi chiều cao sang cùng đơn vị (cm):
- Huế: 152 cm
- Bắc: 1.5 m = 150 cm
- Ninh: 1.46 m = 146 cm
- An: 1.48 m = 148 cm
Sau khi tính toán, chiều cao từ lớn đến bé là:
- Huế: 152 cm
- Bắc: 150 cm
- An: 148 cm
- Ninh: 146 cm
Tóm lại, chiều cao của các học sinh sắp xếp là: Huế, Bắc, An, Ninh.
Đầu tiên, ta so sánh các số thập phân đã cho:
1. 1,25
2. 0,98
3. 3,56
4. 0,98
5. 2,014
Từ danh sách trên, ta có thể nhận thấy số bé nhất là 0,98 (có hai lần), tiếp theo là 1,25, sau đó là 2,014, và cuối cùng là 3,56.
Kết quả sắp xếp từ bé đến lớn là: 0,98; 0,98; 1,25; 2,014; 3,56.
Do đó, đáp án chính xác là C: 0,98; 0,98; 1,25; 2,014; 3,56.
---
Câu 9: M2 (0,5 điểm) Một tờ giấy cấn nặng 16 gram. Thể tích của nó là 1000 g/ml. Hỏi tờ giấy này nặng bao nhiêu kg?
Để chuyển đổi từ gram sang kilogram, ta sử dụng công thức:
1 kg = 1000 g.
Vậy để tìm trọng lượng của tờ giấy trong kg, ta chia trọng lượng trong gram cho 1000 như sau:
16 g ÷ 1000 = 0,016 kg.
Do đó, trọng lượng của tờ giấy là 0,016 kg.
---
Câu 10: M1 (0,5 điểm) Diện tích hình chữ nhật tương ứng với chiều dài và chiều rộng đã cho là bao nhiêu?
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Ví dụ 7 km 24 m được chuyển đổi như sau:
7 km = 7000 m.
Tổng chiều dài là 7000 m + 24 m = 7024 m.
Diện tích là:
Diện tích = 7024 m².
---
Câu 11: M2 (0,5 điểm) Một bóng bàn hình tròn có đường kính 28 cm, chiều rộng 15 cm. Hỏi diện tích mặt bàn dao động bao nhiêu mét vuông?
Diện tích mặt bàn hình tròn được tính theo công thức:
Diện tích = π × (bán kính)².
Bán kính = đường kính / 2 = 28 cm / 2 = 14 cm = 0,14 m.
Vậy:
Diện tích = π × (0,14 m)² = 3.14 × 0,0196 m² ≈ 0,0615 m².
---
Câu 12: M2 (0,5 điểm) Cho bảng thông kê sau:
Tên học sinh: Huế, Bắc, Ninh, An
Chiều cao: 152 cm, 1,5 m, 1,46 m, 1,48 m
Chuyển đổi chiều cao sang cùng đơn vị (cm):
- Huế: 152 cm
- Bắc: 1.5 m = 150 cm
- Ninh: 1.46 m = 146 cm
- An: 1.48 m = 148 cm
Sau khi tính toán, chiều cao từ lớn đến bé là:
- Huế: 152 cm
- Bắc: 150 cm
- An: 148 cm
- Ninh: 146 cm
Tóm lại, chiều cao của các học sinh sắp xếp là: Huế, Bắc, An, Ninh.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
