Giúp nhanh với a cảm ơn nhiều
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp nhanh với a cảm ơn nhiều
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta sẽ làm từng phần.
Phần a:
Giải hệ phương trình:
1. x^2 - 2y^2 = 9
2. x + y - 5 = 0
Từ phương trình thứ hai, ta có được biểu thức cho y:
y = 5 - x
Thay y vào phương trình thứ nhất:
x^2 - 2(5 - x)^2 = 9
x^2 - 2(25 - 10x + x^2) = 9
x^2 - 50 + 20x - 2x^2 = 9
-x^2 + 20x - 59 = 0
x^2 - 20x + 59 = 0
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [20 ± sqrt(20^2 - 4*59)] / 2
x = [20 ± sqrt(400 - 236)] / 2
x = [20 ± sqrt(164)] / 2
x = [20 ± 2*sqrt(41)] / 2
x = 10 ± sqrt(41)
Từ đó, ta có hai giá trị của x và thay lại vào y để tìm các giá trị tương ứng.
- Với x = 10 + sqrt(41), y = 5 - (10 + sqrt(41)) = -5 - sqrt(41)
- Với x = 10 - sqrt(41), y = 5 - (10 - sqrt(41)) = -5 + sqrt(41)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(10 + sqrt(41), -5 - sqrt(41)) và (10 - sqrt(41), -5 + sqrt(41))
Phần b:
Giải phương trình:
|x - 2| - |x - 1| - |x + 3| + |x - 2| - |x - 3| + 12 = 0
Ta sẽ xét các khoảng giá trị của x để xử lý các giá trị tuyệt đối.
1. Khi x < -3
2. Khi -3 ≤ x < 1
3. Khi 1 ≤ x < 2
4. Khi 2 ≤ x < 3
5. Khi x ≥ 3
Ta sẽ kiểm tra trên từng khoảng:
Khi x < -3:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = -x + 1
|x + 3| = -x - 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi -3 ≤ x < 1:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = -x + 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi 1 ≤ x < 2:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi 2 ≤ x < 3:
|x - 2| = x - 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi x ≥ 3:
|x - 2| = x - 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = x - 3
Thay vào phương trình và giải.
Sau khi giải từng trường hợp, ta sẽ tìm được giá trị của x thỏa mãn phương trình đã cho.
Phần a:
Giải hệ phương trình:
1. x^2 - 2y^2 = 9
2. x + y - 5 = 0
Từ phương trình thứ hai, ta có được biểu thức cho y:
y = 5 - x
Thay y vào phương trình thứ nhất:
x^2 - 2(5 - x)^2 = 9
x^2 - 2(25 - 10x + x^2) = 9
x^2 - 50 + 20x - 2x^2 = 9
-x^2 + 20x - 59 = 0
x^2 - 20x + 59 = 0
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [20 ± sqrt(20^2 - 4*59)] / 2
x = [20 ± sqrt(400 - 236)] / 2
x = [20 ± sqrt(164)] / 2
x = [20 ± 2*sqrt(41)] / 2
x = 10 ± sqrt(41)
Từ đó, ta có hai giá trị của x và thay lại vào y để tìm các giá trị tương ứng.
- Với x = 10 + sqrt(41), y = 5 - (10 + sqrt(41)) = -5 - sqrt(41)
- Với x = 10 - sqrt(41), y = 5 - (10 - sqrt(41)) = -5 + sqrt(41)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(10 + sqrt(41), -5 - sqrt(41)) và (10 - sqrt(41), -5 + sqrt(41))
Phần b:
Giải phương trình:
|x - 2| - |x - 1| - |x + 3| + |x - 2| - |x - 3| + 12 = 0
Ta sẽ xét các khoảng giá trị của x để xử lý các giá trị tuyệt đối.
1. Khi x < -3
2. Khi -3 ≤ x < 1
3. Khi 1 ≤ x < 2
4. Khi 2 ≤ x < 3
5. Khi x ≥ 3
Ta sẽ kiểm tra trên từng khoảng:
Khi x < -3:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = -x + 1
|x + 3| = -x - 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi -3 ≤ x < 1:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = -x + 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi 1 ≤ x < 2:
|x - 2| = -x + 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi 2 ≤ x < 3:
|x - 2| = x - 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = -x + 3
Thay vào phương trình và giải.
Khi x ≥ 3:
|x - 2| = x - 2
|x - 1| = x - 1
|x + 3| = x + 3
|x - 3| = x - 3
Thay vào phương trình và giải.
Sau khi giải từng trường hợp, ta sẽ tìm được giá trị của x thỏa mãn phương trình đã cho.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
