.....................

.....................
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 8:
a) Phương trình phản ứng hóa học giữa nhôm và oxy là:
4Al + 3O₂ → 2Al₂O₃

b) Chất nào dự tính khối lượng chính là nhôm oxit (Al₂O₃).

c) Để tính khối lượng nhôm oxit thu được, trước tiên cần tính số mol của nhôm (Al).

Khối lượng mol của nhôm là khoảng 27 g/mol. Số mol nhôm có trong 8,1 g là:
n(Al) = 8,1 g / 27 g/mol = 0,3 mol

Theo phương trình phản ứng, 4 mol Al tạo ra 2 mol Al₂O₃, do đó số mol Al₂O₃ thu được là:
n(Al₂O₃) = (0,3 mol Al) x (2 mol Al₂O₃ / 4 mol Al) = 0,15 mol

Khối lượng mol của Al₂O₃ là khoảng 102 g/mol. Vậy khối lượng Al₂O₃ thu được là:
m(Al₂O₃) = n(Al₂O₃) x M(Al₂O₃) = 0,15 mol x 102 g/mol = 15,3 g

Câu 9:
Để tính khối lượng KCIO₃ cần thiết, trước hết ta cần xác định thể tích khí O₂ mà KCIO₃ tạo ra và biết rằng hao hụt là 20%.

Theo điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. 6,72 lít O₂ tương ứng với số mol O₂ là:
n(O₂) = 6,72 lít / 22,4 lít/mol = 0,3 mol

Từ phương trình phân hủy KCIO₃:
2KClO₃ → 2KCl + 3O₂

Ta thấy rằng 2 mol KCIO₃ sẽ tạo ra 3 mol O₂, do đó:
n(KClO₃) = n(O₂) x (2 mol KClO₃ / 3 mol O₂) = 0,3 mol x (2/3) = 0,2 mol

Khối lượng mol của KCIO₃ khoảng 122,5 g/mol.

Nhưng do hao hụt 20%, khối lượng KCIO₃ cần thiết sẽ là:
Khối lượng KCIO₃ cần = n(KClO₃) x M(KClO₃) / (1 - hao hụt)
= (0,2 mol x 122,5 g/mol) / (1 - 0,2)
= 24,5 g / 0,8 = 30,625 g

Vậy khối lượng KCIO₃ cần thiết là khoảng 30,63 g.
Đăng phản hồi