-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em với ạ,em cảm ơn,cảm ơn...
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1. If she has (have) a day off, she often takes her children to the park.
- "Has" là thì hiện tại đơn, dùng để nói về thói quen.
2. Lan has worked (work) here since she left (leave) her school.
- "Has worked" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại. "Left" là quá khứ đơn, chỉ rõ thời điểm đã rời.
3. By the time , I arrive (arrive), they will have (have) the meeting for two minutes.
- "Arrive" là thì thì hiện tại đơn, vì nó diễn ra trong tương lai. "Will have" thể hiện một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm khác trong tương lai.
4. We are working (work) hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
- "Are working" là thì hiện tại tiếp diễn, chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
5. The legendary monster of Loch Ness in Scotland attracts (attract) millions of visitors.
- "Attracts" là thì hiện tại đơn, thể hiện sự thật hiển nhiên hoặc thói quen.
6. This year we have (have) more international visitors coming to attend our Music Festival.
- "Have" là thì hiện tại đơn, diễn tả thực tế về số lượng khách mời cho năm nay.
7. Look at your weekly schedule. Your presentation on visual pollution starts (start) at 9.45. Don’t be late please.
- "Starts" là thì hiện tại đơn, chỉ thời gian cố định trong lịch trình.
8. Several tropical storms have struck (strike) our country recently.
- "Have struck" là thì hiện tại hoàn thành, thể hiện một hành động xảy ra trong quá khứ với ảnh hưởng đến hiện tại.
9. The victims on the roofs of the houses were provided (provide) with food and water by the rescue team.
- "Were provided" là thì quá khứ bị động, diễn tả hành động được thực hiện bởi một chủ thể khác trong quá khứ.
10. Because of working (work) hard all day, he didn’t remember his daughter’s birthday.
- "Working" là hình thức danh động từ, dùng để chỉ lý do (chỉ ra nguyên nhân) cho việc không nhớ sinh nhật.
- "Has" là thì hiện tại đơn, dùng để nói về thói quen.
2. Lan has worked (work) here since she left (leave) her school.
- "Has worked" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại. "Left" là quá khứ đơn, chỉ rõ thời điểm đã rời.
3. By the time , I arrive (arrive), they will have (have) the meeting for two minutes.
- "Arrive" là thì thì hiện tại đơn, vì nó diễn ra trong tương lai. "Will have" thể hiện một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm khác trong tương lai.
4. We are working (work) hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
- "Are working" là thì hiện tại tiếp diễn, chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
5. The legendary monster of Loch Ness in Scotland attracts (attract) millions of visitors.
- "Attracts" là thì hiện tại đơn, thể hiện sự thật hiển nhiên hoặc thói quen.
6. This year we have (have) more international visitors coming to attend our Music Festival.
- "Have" là thì hiện tại đơn, diễn tả thực tế về số lượng khách mời cho năm nay.
7. Look at your weekly schedule. Your presentation on visual pollution starts (start) at 9.45. Don’t be late please.
- "Starts" là thì hiện tại đơn, chỉ thời gian cố định trong lịch trình.
8. Several tropical storms have struck (strike) our country recently.
- "Have struck" là thì hiện tại hoàn thành, thể hiện một hành động xảy ra trong quá khứ với ảnh hưởng đến hiện tại.
9. The victims on the roofs of the houses were provided (provide) with food and water by the rescue team.
- "Were provided" là thì quá khứ bị động, diễn tả hành động được thực hiện bởi một chủ thể khác trong quá khứ.
10. Because of working (work) hard all day, he didn’t remember his daughter’s birthday.
- "Working" là hình thức danh động từ, dùng để chỉ lý do (chỉ ra nguyên nhân) cho việc không nhớ sinh nhật.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese