Câu 2: Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D. A. Cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề sẽ khiến mất cân đối cung -

Câu 2: Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D. A. Cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề sẽ khiến mất cân đối cung - cầu về lao động, thừa nhân lực ở ngành nghề này nhưng thiếu nhân lực ở ngành nghề khác, gây áp lực lớn hơn lên thị trường việc làm.  B. Có nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng sẽ khiến cầu về lao động ở khu vực đó tăng cục bộ, thị trường việc làm sôi động hơn với những hoạt động tuyển dụng, giao dịch việc làm đáp ứng nhu cầu lao động cho các nhà máy, xí nghiệp. C. Khi Nhà nước quy định tăng mức lương cơ bản cho người lao động thì mức cung về lao động sẽ giảm đi, mức cầu về lao động sẽ tăng lên. D. Khi Nhà nước có chủ trương chuyển từ kinh tế truyền thống sang kinh tế số thì cầu về lao động trí tuệ, lao động chất lượng cao và lao động giản đơn ngày càng tăng lên, điều này sẽ giúp tỉ lệ thất nghiệp giảm đi. Câu 3: Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D. A. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua các phiên giao dịch việc làm. B. Thị trường lao động hoạt động theo nguyên tắc thị trường bởi vậy không chịu sự tác động của Nhà nước. C. Thị trường lao động và thị trường việc làm không có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. D. Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất. Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D. A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế. B. Xu hướng lao động “phi chính thức” giảm đi. C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm. D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ. Câu 5: Cho dữ kiện sau, em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi nhận xét dưới đây:  Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay. A. Sự giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản và sự gia tăng tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, điều này có thể dẫn đến thất nghiệp cơ cấu nếu người lao động không kịp thích ứng với yêu cầu mới. B. Sự gia tăng tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ từ 24,8% lên 35,6% so với năm 2000 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành dịch vụ, điều này có thể giảm thất nghiệp chu kỳ bằng cách tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới. C. Sự thay đổi tỷ lệ lao động giữa các khu vực không ảnh hưởng đến mức độ thất nghiệp trong nền kinh tế. D. Chuyển dịch lao động từ nông, lâm, thủy sản sang các ngành công nghiệp và dịch vụ thường không gây thất nghiệp cơ cấu nếu người lao động được đào tạo lại. Câu 6: Đọc dữ kiện sau, em hãy chọn đúng hoặc sai trong mỗi nhận xét A, B, C, D:  Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%. A. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi là 3,20%, có nghĩa là 3,20% của lực lượng lao động không thể tìm được việc làm mặc dù đang tích cực tìm kiếm. B. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người, trong khi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người cho thấy không có sự chênh lệch lớn giữa tổng lực lượng lao động và lao động đang làm việc. C. Tỉ lệ thất nghiệp 3,20% cho thấy thị trường lao động hoàn toàn không gặp vấn đề gì về việc làm. D. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động là 3,10%, có nghĩa là 3,10% của lực lượng lao động không thể tìm được việc làm toàn thời gian và đang làm việc dưới khả năng của mình. Câu 7: Em hãy lựa chọn đúng, sai cho nhận xét A, B, C, D. A. Việc làm chính thức bao gồm các công việc toàn thời gian và có thể được pháp luật quy định rõ về điều kiện làm việc và mức lương. B. Thị trường lao động chỉ bao gồm người lao động đang tìm việc và người đang làm việc, không tính những người đã ngừng tìm việc hoặc không tham gia vào lực lượng lao động. C. Thị trường việc làm chỉ bao gồm các phiên giao dịch việc làm và không liên quan đến các trung tâm môi giới việc làm hay các phương tiện thông tin đại chúng. D. Thị trường lao động hoạt động hiệu quả khi có sự cân bằng giữa cung và cầu lao động, với sự đảm bảo quyền tự do mua và bán sức lao động được pháp luật bảo vệ.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 2:

A. Đúng. Khi cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề, sẽ dẫn đến tình trạng thừa lao động ở một số ngành và thiếu lao động ở những ngành khác. Điều này gây ra mất cân đối cung - cầu lao động, tạo áp lực lớn hơn lên thị trường việc làm vì các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động phù hợp, trong khi nhiều người lao động sẽ khó tìm được việc làm đúng ngành nghề của mình.

B. Đúng. Khi nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng, nhu cầu về lao động tại khu vực đó sẽ tăng lên. Điều này làm cho thị trường việc làm trở nên sôi động hơn với các hoạt động tuyển dụng, giao dịch việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của các nhà máy, xí nghiệp mới.

C. Sai. Khi Nhà nước quy định tăng mức lương cơ bản, mức cung về lao động thường sẽ tăng lên chứ không giảm đi, vì nhiều người sẽ có động lực tham gia vào thị trường lao động với mức lương hấp dẫn hơn. Mức cầu về lao động có thể giảm nếu chi phí lao động tăng lên khiến các doanh nghiệp phải cắt giảm tuyển dụng hoặc tìm cách tăng năng suất lao động.

D. Sai. Khi chuyển từ kinh tế truyền thống sang kinh tế số, nhu cầu về lao động trí tuệ và lao động chất lượng cao có thể tăng, nhưng nhu cầu về lao động giản đơn có thể giảm vì nhiều công việc giản đơn sẽ được tự động hóa. Điều này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ thất nghiệp nếu không có chính sách hỗ trợ đào tạo lại lao động.

Câu 3:

A. Đúng. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động thông qua các phiên giao dịch việc làm, nơi người lao động và nhà tuyển dụng có thể gặp gỡ, trao đổi và tìm kiếm cơ hội việc làm.

B. Sai. Thị trường lao động không chỉ hoạt động theo nguyên tắc thị trường mà còn chịu sự tác động của chính sách Nhà nước, như các quy định về lương tối thiểu, điều kiện làm việc, bảo hiểm xã hội, v.v.

C. Sai. Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thị trường lao động cung cấp lao động, trong khi thị trường việc làm là nơi các công việc được tạo ra và người lao động tìm kiếm việc làm.

D. Đúng. Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của hoạt động sản xuất, cùng với vốn, đất đai và công nghệ.

Câu 4:

A. Đúng. Lao động giản đơn đang dần yếu thế do sự phát triển của công nghệ và tự động hóa, dẫn đến nhu cầu về lao động có kỹ năng cao hơn.

B. Sai. Xu hướng lao động “phi chính thức” (lao động không có hợp đồng lao động chính thức) không giảm đi mà thực tế lại đang tăng, do nhiều người lao động tìm kiếm công việc linh hoạt và ít cam kết.

C. Đúng. Chuyển dịch nghề nghiệp hiện nay thường gắn liền với việc phát triển kỹ năng mềm để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

D. Sai. Số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ đang tăng chứ không giảm, do nền kinh tế số phát triển và nhiều công việc mới được tạo ra trên các nền tảng này.

Câu 5:

A. Đúng. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động có thể dẫn đến thất nghiệp cơ cấu nếu người lao động không được đào tạo lại hoặc không kịp thích ứng với các yêu cầu mới của ngành nghề.

B. Đúng. Sự tăng trưởng của ngành dịch vụ tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, giúp giảm thất nghiệp chu kỳ.

C. Sai. Sự thay đổi tỷ lệ lao động giữa các khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thất nghiệp trong nền kinh tế, đặc biệt nếu không có sự chuyển đổi nghề nghiệp hoặc đào tạo lại lao động.

D. Đúng. Nếu người lao động được đào tạo lại, sự chuyển dịch lao động từ nông, lâm, thủy sản sang các ngành công nghiệp và dịch vụ sẽ không gây ra thất nghiệp cơ cấu.

Câu 6:

A. Đúng. Tỉ lệ thất nghiệp 3,20% có nghĩa là 3,20% của lực lượng lao động đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng không thể tìm được.

B. Đúng. Sự chênh lệch giữa tổng lực lượng lao động và lao động đang làm việc không lớn, cho thấy phần lớn lực lượng lao động đã có việc làm.

C. Sai. Tỉ lệ thất nghiệp 3,20% không có nghĩa là thị trường lao động hoàn toàn không gặp vấn đề gì, vì vẫn còn một phần không nhỏ người lao động đang tìm việc.

D. Đúng. Tỉ lệ thiếu việc làm 3,10% cho thấy có một phần lao động đang làm việc dưới khả năng của mình hoặc không có việc làm toàn thời gian.

Câu 7:

A. Đúng. Việc làm chính thức thường có các quy định rõ ràng về điều kiện làm việc và mức lương theo luật pháp.

B. Sai. Thị trường lao động bao gồm cả những người đang làm việc, đang tìm việc, và những người không tham gia vào lực lượng lao động nhưng có khả năng lao động.

C. Sai. Thị trường việc làm không chỉ bao gồm các phiên giao dịch việc làm mà còn liên quan đến các trung tâm môi giới việc làm, các phương tiện thông tin đại chúng, và các kênh tuyển dụng khác.

D. Đúng. Thị trường lao động hoạt động hiệu quả khi có sự cân bằng giữa cung và cầu lao động, đảm bảo quyền tự do mua và bán sức lao động được pháp luật bảo vệ.
Đăng phản hồi