-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 10
- Có hai dung dịch: dung dịch A: NaOH (4gam NaOH/1 lít); dung dịch B: H2SO4 0,5M. Trộn lẫn 2V1 lít dung dịch A với 2V2 lít dung dịch B được 2V lít dung dịch C - Thí nghiệm 1: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với lượng dư
Có hai dung dịch: dung dịch A: NaOH (4gam NaOH/1 lít); dung dịch B: H2SO4 0,5M. Trộn lẫn 2V1 lít dung dịch A với 2V2 lít dung dịch B được 2V lít dung dịch C - Thí nghiệm 1: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với lượng dư
Có hai dung dịch: dung dịch A: NaOH (4gam NaOH/1 lít); dung dịch B: H2SO4 0,5M. Trộn lẫn 2V1 lít dung dịch A với 2V2 lít dung dịch B được 2V lít dung dịch C
- Thí nghiệm 1: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với lượng dư BaCl2 tạo thành 3,495 gam kết tủa
- Thí nghiệm 2: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với 45ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa E. Nung nóng kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 0,612 gam chất rắn
Hãy xác định tỉ số V1:V2
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định lượng chất phản ứng trong từng thí nghiệm và sau đó sử dụng các phương trình hóa học để tìm ra tỉ số V1:V2.
### Thí nghiệm 1:
1. Phản ứng tạo kết tủa với BaCl₂:
\[
2NaOH + BaCl_2 \rightarrow Ba(OH)_2 + 2NaCl
\]
Kết tủa là Ba(OH)₂. Khối lượng mol của Ba(OH)₂ là 171 g/mol. Vậy số mol kết tủa là:
\[
\frac{3,495 \text{ g}}{171 \text{ g/mol}} \approx 0,02044 \text{ mol}
\]
Vì 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol Ba(OH)₂, nên số mol NaOH phản ứng là:
\[
2 \times 0,02044 = 0,04088 \text{ mol}
\]
Vì NaOH có nồng độ 4 g/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,04088 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 1,022 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V1 = 1,022 \text{ L}
\]
### Thí nghiệm 2:
2. Phản ứng tạo kết tủa với Al₂(SO₄)₃:
\[
2Al^{3+} + 3SO_4^{2-} + 6OH^- \rightarrow 2Al(OH)_3 \downarrow + 3SO_4^{2-}
\]
Kết tủa là Al(OH)₃. Khối lượng mol của Al(OH)₃ là 78 g/mol. Nung nóng Al(OH)₃ thu được Al₂O₃, khối lượng mol của Al₂O₃ là 102 g/mol. Số mol Al(OH)₃ ban đầu là:
\[
\frac{0,612 \text{ g}}{102 \text{ g/mol}} \approx 0,006 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al(OH)₃ yêu cầu 3 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ phản ứng là:
\[
3 \times 0,006 = 0,018 \text{ mol}
\]
Nồng độ Al₂(SO₄)₃ là 0,2M, nên số mol Al₂(SO₄)₃ trong 45 ml (0,045 L) là:
\[
0,2 \times 0,045 = 0,009 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al₂(SO₄)₃ cung cấp 6 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ tối đa có thể phản ứng là:
\[
6 \times 0,009 = 0,054 \text{ mol}
\]
Như vậy, số mol NaOH phản ứng trong thí nghiệm này là:
\[
0,018 \text{ mol}
\]
Vì nồng độ NaOH là 0,04 mol/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,018 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 0,45 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V2 = 0,45 \text{ L}
\]
### Tỉ số V1:V2:
\[
\frac{V1}{V2} = \frac{1,022}{0,45} \approx 2,271
\]
Vậy tỉ số V1:V2 là 2,271.
### Thí nghiệm 1:
1. Phản ứng tạo kết tủa với BaCl₂:
\[
2NaOH + BaCl_2 \rightarrow Ba(OH)_2 + 2NaCl
\]
Kết tủa là Ba(OH)₂. Khối lượng mol của Ba(OH)₂ là 171 g/mol. Vậy số mol kết tủa là:
\[
\frac{3,495 \text{ g}}{171 \text{ g/mol}} \approx 0,02044 \text{ mol}
\]
Vì 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol Ba(OH)₂, nên số mol NaOH phản ứng là:
\[
2 \times 0,02044 = 0,04088 \text{ mol}
\]
Vì NaOH có nồng độ 4 g/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,04088 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 1,022 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V1 = 1,022 \text{ L}
\]
### Thí nghiệm 2:
2. Phản ứng tạo kết tủa với Al₂(SO₄)₃:
\[
2Al^{3+} + 3SO_4^{2-} + 6OH^- \rightarrow 2Al(OH)_3 \downarrow + 3SO_4^{2-}
\]
Kết tủa là Al(OH)₃. Khối lượng mol của Al(OH)₃ là 78 g/mol. Nung nóng Al(OH)₃ thu được Al₂O₃, khối lượng mol của Al₂O₃ là 102 g/mol. Số mol Al(OH)₃ ban đầu là:
\[
\frac{0,612 \text{ g}}{102 \text{ g/mol}} \approx 0,006 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al(OH)₃ yêu cầu 3 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ phản ứng là:
\[
3 \times 0,006 = 0,018 \text{ mol}
\]
Nồng độ Al₂(SO₄)₃ là 0,2M, nên số mol Al₂(SO₄)₃ trong 45 ml (0,045 L) là:
\[
0,2 \times 0,045 = 0,009 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al₂(SO₄)₃ cung cấp 6 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ tối đa có thể phản ứng là:
\[
6 \times 0,009 = 0,054 \text{ mol}
\]
Như vậy, số mol NaOH phản ứng trong thí nghiệm này là:
\[
0,018 \text{ mol}
\]
Vì nồng độ NaOH là 0,04 mol/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,018 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 0,45 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V2 = 0,45 \text{ L}
\]
### Tỉ số V1:V2:
\[
\frac{V1}{V2} = \frac{1,022}{0,45} \approx 2,271
\]
Vậy tỉ số V1:V2 là 2,271.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese