Có hai dung dịch: dung dịch A: NaOH (4gam NaOH/1 lít); dung dịch B: H2SO4 0,5M. Trộn lẫn 2V1 lít dung dịch A với 2V2 lít dung dịch B được 2V lít dung dịch C - Thí nghiệm 1: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với lượng dư

Có hai dung dịch: dung dịch A: NaOH (4gam NaOH/1 lít); dung dịch B: H2SO4 0,5M. Trộn lẫn 2V1 lít dung dịch A với 2V2 lít dung dịch B được 2V lít dung dịch C - Thí nghiệm 1: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với lượng dư BaCl2 tạo thành 3,495 gam kết tủa - Thí nghiệm 2: lấy V lít dung dịch C cho phản ứng với 45ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa E. Nung nóng kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 0,612 gam chất rắn Hãy xác định tỉ số V1:V2
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định lượng chất phản ứng trong từng thí nghiệm và sau đó sử dụng các phương trình hóa học để tìm ra tỉ số V1:V2.

### Thí nghiệm 1:
1. Phản ứng tạo kết tủa với BaCl₂:
\[
2NaOH + BaCl_2 \rightarrow Ba(OH)_2 + 2NaCl
\]
Kết tủa là Ba(OH)₂. Khối lượng mol của Ba(OH)₂ là 171 g/mol. Vậy số mol kết tủa là:
\[
\frac{3,495 \text{ g}}{171 \text{ g/mol}} \approx 0,02044 \text{ mol}
\]
Vì 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol Ba(OH)₂, nên số mol NaOH phản ứng là:
\[
2 \times 0,02044 = 0,04088 \text{ mol}
\]
Vì NaOH có nồng độ 4 g/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,04088 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 1,022 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V1 = 1,022 \text{ L}
\]

### Thí nghiệm 2:
2. Phản ứng tạo kết tủa với Al₂(SO₄)₃:
\[
2Al^{3+} + 3SO_4^{2-} + 6OH^- \rightarrow 2Al(OH)_3 \downarrow + 3SO_4^{2-}
\]
Kết tủa là Al(OH)₃. Khối lượng mol của Al(OH)₃ là 78 g/mol. Nung nóng Al(OH)₃ thu được Al₂O₃, khối lượng mol của Al₂O₃ là 102 g/mol. Số mol Al(OH)₃ ban đầu là:
\[
\frac{0,612 \text{ g}}{102 \text{ g/mol}} \approx 0,006 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al(OH)₃ yêu cầu 3 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ phản ứng là:
\[
3 \times 0,006 = 0,018 \text{ mol}
\]

Nồng độ Al₂(SO₄)₃ là 0,2M, nên số mol Al₂(SO₄)₃ trong 45 ml (0,045 L) là:
\[
0,2 \times 0,045 = 0,009 \text{ mol}
\]
Vì mỗi mol Al₂(SO₄)₃ cung cấp 6 mol OH⁻, nên số mol OH⁻ tối đa có thể phản ứng là:
\[
6 \times 0,009 = 0,054 \text{ mol}
\]
Như vậy, số mol NaOH phản ứng trong thí nghiệm này là:
\[
0,018 \text{ mol}
\]
Vì nồng độ NaOH là 0,04 mol/L, nên số lít dung dịch A phản ứng là:
\[
\frac{0,018 \text{ mol}}{0,04 \text{ mol/L}} = 0,45 \text{ L}
\]
Vậy:
\[
V2 = 0,45 \text{ L}
\]

### Tỉ số V1:V2:
\[
\frac{V1}{V2} = \frac{1,022}{0,45} \approx 2,271
\]

Vậy tỉ số V1:V2 là 2,271.
Đăng phản hồi