Cl gồm  đồng vị là 35 Cl và 37 Cl có M trung bình là 35,5. a) tính số p,e,n của 37 Cl trong 16,25 g FeCl3 b) nếu số nguyên tử của 37 Cl là 9,033 x 10^21 nguyên tử trong CuCl2 thì số nguyên tử 37 Cl là bao nhiêu

Cl gồm  đồng vị là 35 Cl và 37 Cl có M trung bình là 35,5. a) tính số p,e,n của 37 Cl trong 16,25 g FeCl3 b) nếu số nguyên tử của 37 Cl là 9,033 x 10^21 nguyên tử trong CuCl2 thì số nguyên tử 37 Cl là bao nhiêu ? c) tính tỉ lệ số proton của 35 Cl : 37 Cl trong MgCl2
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Trong hợp chất FeCl3, mỗi phân tử chứa 3 nguyên tử clo (Cl). Đầu tiên, ta cần tính số mol của FeCl3 từ 16,25 g.

Khối lượng mol của FeCl3 = 55,85 g (Fe) + 3 * 35,5 g (Cl) = 55,85 g + 106,5 g = 162,35 g/mol.

Số mol của FeCl3 trong 16,25 g là:

số mol = 16,25 g / 162,35 g/mol ≈ 0,1 mol.

Vì mỗi phân tử FeCl3 chứa 3 nguyên tử Cl, nên số mol Cl là 0,1 mol * 3 = 0,3 mol.

Số nguyên tử Cl:

Số nguyên tử = số mol số Avogadro (6,022 x 10^23) ≈ 0,3 mol 6,022 x 10^23 ≈ 1,806 x 10^23 nguyên tử.

Bây giờ, trong Cl có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl, với tỷ lệ khối lượng trung bình là 35,5. Ta dùng công thức khối lượng để tính tỷ lệ của các đồng vị:

(35x + 37y) / (x + y) = 35,5.

Với x là số nguyên tử của 35Cl và y là số nguyên tử của 37Cl. Biết rằng x + y = 1,806 x 10^23.

Hệ phương trình sẽ như sau:

1. x + y = 1,806 x 10^23
2. 35x + 37y = 35,5(x + y).

Từ phương trình 1, ta có y = 1,806 x 10^23 - x. Thay vào phương trình 2:

35x + 37(1,806 x 10^23 - x) = 35,5(1,806 x 10^23).

Giải phương trình này để tìm giá trị của x:

35x + 67,782 x 10^23 - 37x = 64,170 x 10^23
-2x = -3,612 x 10^23
x ≈ 1,806 x 10^23 - 1,806 x 10^23 = 0,9033 x 10^23.

Số nguyên tử của 37Cl là:

y ≈ 1,806 x 10^23 - 0,9033 x 10^23 = 0,9033 x 10^23 ≈ 0,9027 x 10^23 nguyên tử.

b) Nếu số nguyên tử của 37Cl trong CuCl2 là 9,033 x 10^21 nguyên tử, ta có thể tìm số nguyên tử của 35Cl dựa trên tổng số nguyên tử. Vì CuCl2 cũng chứa 2 nguyên tử Cl trong mỗi phân tử, ta có thể tính như sau:

Số phân tử CuCl2 sẽ là:

Số phân tử = số nguyên tử Cl / 2 = 9,033 x 10^21 / 2 = 4,5165 x 10^21 phân tử CuCl2.

Số nguyên tử 35Cl trong CuCl2 cũng sẽ theo tỷ lệ của các đồng vị, tức là:

Số nguyên tử 35Cl = x * số phân tử CuCl2.

Với x là tỷ lệ của 35Cl từ câu a, ta đã tính được x ≈ 0,9033 x 10^23.

Số nguyên tử 37Cl trong CuCl2 là:

Số nguyên tử 37Cl = Số nguyên tử tổng cộng - số nguyên tử 35Cl.

Tuy nhiên, ở đây chúng ta không có số lượng cụ thể của Cl trong CuCl2, vì vậy không thể đưa ra câu trả lời chính xác mà không có thông tin thêm.

c) Trong MgCl2, mỗi phân tử chứa 2 nguyên tử Cl. Ta đã biết số nguyên tử Cl trong MgCl2 là 2, với số nguyên tử được chia giữa 35Cl và 37Cl.

Giả sử tỉ lệ số proton có trong MgCl2 là proportional với tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị (x cho 35Cl và y cho 37Cl). Ta có:

Tổng số proton trong 35Cl = 17 cho mỗi nguyên tử x 35Cl,
Tổng số proton trong 37Cl = 17 cho mỗi nguyên tử x 37Cl.

Tỷ lệ số proton của 35Cl: 37Cl từ MgCl2 sẽ dựa vào tỷ lệ số nguyên tử mà chúng ta đã tính toán:

Số proton 35Cl = 17 * x,
Số proton 37Cl = 17 * y.

Tỷ lệ sẽ là:

Tỉ lệ = (17 x) : (17 y) = x : y.

Vì x + y = 1,806 x 10^23 và đã tính được y từ câu a, ta có thể giải để tìm được tỉ lệ giữa chúng.
Đăng phản hồi