-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 10
- Nguyên tử Ca ở 20oC có bán kính là 0,196 nm. Với giả thiết tinh thể nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Ca là 40
Nguyên tử Ca ở 20oC có bán kính là 0,196 nm. Với giả thiết tinh thể nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Ca là 40
Nguyên tử Ca ở 20oC có bán kính là 0,196 nm. Với giả thiết tinh thể nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Ca là 40 amu. Tính khối lượng riêng của tinh thể Ca theo đơn vị g/cm3?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính khối lượng riêng của tinh thể Ca, trước tiên ta phải xác định thể tích của một nguyên tử Ca và sau đó tìm tổng thể tích của các nguyên tử trong một thể tích nhất định của tinh thể.
1. Tính thể tích của một nguyên tử Ca:
Nguyên tử Ca có dạng hình cầu với bán kính r = 0.196 nm = 0.196 x 10^(-7) cm.
Công thức tính thể tích hình cầu là:
V = (4/3) π r^3.
Thay số vào:
V = (4/3) π (0.196 x 10^(-7))^3
≈ (4/3) π (7.629 x 10^(-21)) cm^3
≈ 3.215 x 10^(-20) cm^3.
2. Tính số nguyên tử trong 1 cm3:
Vì các nguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể, nên thể tích thực tế của nguyên tử trong 1 cm3 tinh thể Ca là:
V_tinh_thể = 0.74 cm^3.
Tổng số nguyên tử Ca trong một cm3 tinh thể được tính bằng công thức:
N = V_tinh_thể / V_nguyên_tử.
Thay số vào:
N = 0.74 / (3.215 x 10^(-20))
≈ 2.302 x 10^19 nguyên tử.
3. Tính khối lượng của tinh thể Ca:
Khối lượng nguyên tử của Ca là 40 amu, và 1 amu xấp xỉ bằng 1.660539040 x 10^(-24) g.
Khối lượng của một nguyên tử Ca là:
m = 40 amu * 1.660539040 x 10^(-24) g/amu
≈ 6.643 x 10^(-23) g.
Tổng khối lượng của N nguyên tử Ca là:
M = N * m.
Thay số vào:
M = (2.302 x 10^19) * (6.643 x 10^(-23)) g
≈ 1.528 x 10^(-3) g.
4. Tính khối lượng riêng (D):
Khối lượng riêng được tính bằng công thức:
D = M / V_tinh_thể.
Thay số vào:
D = (1.528 x 10^(-3) g) / 0.74 cm^3
≈ 0.002065 g/cm^3.
Đáp án khối lượng riêng của tinh thể Ca theo đơn vị g/cm^3 là khoảng 0.002065 g/cm^3.
1. Tính thể tích của một nguyên tử Ca:
Nguyên tử Ca có dạng hình cầu với bán kính r = 0.196 nm = 0.196 x 10^(-7) cm.
Công thức tính thể tích hình cầu là:
V = (4/3) π r^3.
Thay số vào:
V = (4/3) π (0.196 x 10^(-7))^3
≈ (4/3) π (7.629 x 10^(-21)) cm^3
≈ 3.215 x 10^(-20) cm^3.
2. Tính số nguyên tử trong 1 cm3:
Vì các nguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể, nên thể tích thực tế của nguyên tử trong 1 cm3 tinh thể Ca là:
V_tinh_thể = 0.74 cm^3.
Tổng số nguyên tử Ca trong một cm3 tinh thể được tính bằng công thức:
N = V_tinh_thể / V_nguyên_tử.
Thay số vào:
N = 0.74 / (3.215 x 10^(-20))
≈ 2.302 x 10^19 nguyên tử.
3. Tính khối lượng của tinh thể Ca:
Khối lượng nguyên tử của Ca là 40 amu, và 1 amu xấp xỉ bằng 1.660539040 x 10^(-24) g.
Khối lượng của một nguyên tử Ca là:
m = 40 amu * 1.660539040 x 10^(-24) g/amu
≈ 6.643 x 10^(-23) g.
Tổng khối lượng của N nguyên tử Ca là:
M = N * m.
Thay số vào:
M = (2.302 x 10^19) * (6.643 x 10^(-23)) g
≈ 1.528 x 10^(-3) g.
4. Tính khối lượng riêng (D):
Khối lượng riêng được tính bằng công thức:
D = M / V_tinh_thể.
Thay số vào:
D = (1.528 x 10^(-3) g) / 0.74 cm^3
≈ 0.002065 g/cm^3.
Đáp án khối lượng riêng của tinh thể Ca theo đơn vị g/cm^3 là khoảng 0.002065 g/cm^3.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
