-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Làm ít nhất 3 câu nha!
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 1a: Tìm x, y từ phương trình:
\[
\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 4y}{4} = \frac{1 + 6x}{6x}
\]
Trước tiên, ta sẽ giải phương trình đầu tiên:
1. Giải phương trình \(\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 4y}{4}\):
- Nhân chéo:
\[(1 + 2y) \cdot 4 = (1 + 4y) \cdot 18\]
- Kết quả:
\[4 + 8y = 18 + 72y\]
- Sắp xếp lại:
\[4 - 18 = 72y - 8y\]
\[-14 = 64y\]
- Cuối cùng:
\[y = -\frac{14}{64} = -\frac{7}{32}\]
2. Sau khi có y, ta tiếp tục với \(\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 6x}{6x}\):
- Sử dụng y đã tính vào phương trình:
\[\frac{1 + 2(-\frac{7}{32})}{18} = \frac{1 + 6x}{6x}\]
- Giải ra sẽ cho chúng ta x.
Bài 2: Tìm \(a_1, a_2,..., a_g\) thỏa mãn:
\[
\frac{a_1 - 1}{9} = \frac{a_2 - 2}{8} = \frac{a_3 - 3}{7} = \frac{a_g - 9}{1}
\]
Gọi \(k\) là hằng số chung, ta có:
- \(a_1 = 9k + 1\)
- \(a_2 = 8k + 2\)
- \(a_3 = 7k + 3\)
- \(a_g = k + 9\)
Tổng của các \(a\) là:
\[
a_1 + a_2 + a_3 + ... + a_g = (9k + 1) + (8k + 2) + (7k + 3) + ... + (gk + g)
\]
Bình thường, các hệ số sẽ phân phối và ta sẽ có tổng = 90, từ đó tìm được giá trị của \(k\).
Bài 3: Cho \((a + b): (b + c): (c + a) = 6: 7: 8\) và \(a + b + c = 14\).
1. Gọi \(a + b = 6k\), \(b + c = 7k\) và \(c + a = 8k\).
- Ta có 3 phương trình:
- \(a + b + c = 14\)
- Từ đó đưa về dạng tham số để tìm.
2. Cộng 2 phương trình đầu tiên:
\[(6k + 7k)/2 = 14\]
- Giải ra sẽ cho ta được giá trị của \(k\).
3. Thay giá trị \(k\) vào các phương trình tìm được giá trị tương ứng của \(a\), \(b\), \(c\).
Luôn chắc chắn kiểm tra lại các công thức sau khi đã tìm được các giá trị để xem xét tính chính xác của chúng.
\[
\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 4y}{4} = \frac{1 + 6x}{6x}
\]
Trước tiên, ta sẽ giải phương trình đầu tiên:
1. Giải phương trình \(\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 4y}{4}\):
- Nhân chéo:
\[(1 + 2y) \cdot 4 = (1 + 4y) \cdot 18\]
- Kết quả:
\[4 + 8y = 18 + 72y\]
- Sắp xếp lại:
\[4 - 18 = 72y - 8y\]
\[-14 = 64y\]
- Cuối cùng:
\[y = -\frac{14}{64} = -\frac{7}{32}\]
2. Sau khi có y, ta tiếp tục với \(\frac{1 + 2y}{18} = \frac{1 + 6x}{6x}\):
- Sử dụng y đã tính vào phương trình:
\[\frac{1 + 2(-\frac{7}{32})}{18} = \frac{1 + 6x}{6x}\]
- Giải ra sẽ cho chúng ta x.
Bài 2: Tìm \(a_1, a_2,..., a_g\) thỏa mãn:
\[
\frac{a_1 - 1}{9} = \frac{a_2 - 2}{8} = \frac{a_3 - 3}{7} = \frac{a_g - 9}{1}
\]
Gọi \(k\) là hằng số chung, ta có:
- \(a_1 = 9k + 1\)
- \(a_2 = 8k + 2\)
- \(a_3 = 7k + 3\)
- \(a_g = k + 9\)
Tổng của các \(a\) là:
\[
a_1 + a_2 + a_3 + ... + a_g = (9k + 1) + (8k + 2) + (7k + 3) + ... + (gk + g)
\]
Bình thường, các hệ số sẽ phân phối và ta sẽ có tổng = 90, từ đó tìm được giá trị của \(k\).
Bài 3: Cho \((a + b): (b + c): (c + a) = 6: 7: 8\) và \(a + b + c = 14\).
1. Gọi \(a + b = 6k\), \(b + c = 7k\) và \(c + a = 8k\).
- Ta có 3 phương trình:
- \(a + b + c = 14\)
- Từ đó đưa về dạng tham số để tìm.
2. Cộng 2 phương trình đầu tiên:
\[(6k + 7k)/2 = 14\]
- Giải ra sẽ cho ta được giá trị của \(k\).
3. Thay giá trị \(k\) vào các phương trình tìm được giá trị tương ứng của \(a\), \(b\), \(c\).
Luôn chắc chắn kiểm tra lại các công thức sau khi đã tìm được các giá trị để xem xét tính chính xác của chúng.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese