-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Câu1: Tìm x,y bt: a)(7.x).(y+1)>0 b)(2x-3y)²+ |y-6|=0
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
a) (7x)(y+1) > 0
Để tìm các giá trị của \(x\) và \(y\) sao cho biểu thức (7x)(y+1) > 0:
1. Xét biểu thức (7x):
- Nếu \(x > 0\), thì \(7x > 0\).
- Nếu \(x < 0\), thì \(7x < 0\).
2. Xét biểu thức (y+1):
- Nếu \(y > -1\), thì \(y+1 > 0\).
- Nếu \(y < -1\), thì \(y+1 < 0\).
Để tích của hai biểu thức này lớn hơn 0, ta có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: \(x > 0\) và \(y > -1\) (cả hai đều dương).
- Trường hợp 2: \(x < 0\) và \(y < -1\) (cả hai đều âm).
Vậy, các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là:
- \(x > 0\) và \(y > -1\)
- \(x < 0\) và \(y < -1\)
b) (2x-3y)² + |y-6| = 0
Để giải phương trình này:
1. Phương trình bình phương (2x-3y)² = 0:
- Phương trình bình phương bằng 0 có nghĩa là (2x-3y) = 0.
- Ta có: \(2x = 3y\) hoặc \(x = \frac{3}{2}y\).
2. Phương trình giá trị tuyệt đối |y-6| = 0:
- Điều này có nghĩa là \(y = 6\).
Thay \(y = 6\) vào phương trình \(x = \frac{3}{2}y\):
- \(x = \frac{3}{2} \times 6\)
- \(x = 9\)
Vậy, nghiệm của phương trình là \((x, y) = (9, 6)\).
Tóm lại:
- a) Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là \(x > 0\) và \(y > -1\) hoặc \(x < 0\) và \(y < -1\).
- b) Nghiệm của phương trình là \((9, 6)\).
a) (7x)(y+1) > 0
Để tìm các giá trị của \(x\) và \(y\) sao cho biểu thức (7x)(y+1) > 0:
1. Xét biểu thức (7x):
- Nếu \(x > 0\), thì \(7x > 0\).
- Nếu \(x < 0\), thì \(7x < 0\).
2. Xét biểu thức (y+1):
- Nếu \(y > -1\), thì \(y+1 > 0\).
- Nếu \(y < -1\), thì \(y+1 < 0\).
Để tích của hai biểu thức này lớn hơn 0, ta có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: \(x > 0\) và \(y > -1\) (cả hai đều dương).
- Trường hợp 2: \(x < 0\) và \(y < -1\) (cả hai đều âm).
Vậy, các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là:
- \(x > 0\) và \(y > -1\)
- \(x < 0\) và \(y < -1\)
b) (2x-3y)² + |y-6| = 0
Để giải phương trình này:
1. Phương trình bình phương (2x-3y)² = 0:
- Phương trình bình phương bằng 0 có nghĩa là (2x-3y) = 0.
- Ta có: \(2x = 3y\) hoặc \(x = \frac{3}{2}y\).
2. Phương trình giá trị tuyệt đối |y-6| = 0:
- Điều này có nghĩa là \(y = 6\).
Thay \(y = 6\) vào phương trình \(x = \frac{3}{2}y\):
- \(x = \frac{3}{2} \times 6\)
- \(x = 9\)
Vậy, nghiệm của phương trình là \((x, y) = (9, 6)\).
Tóm lại:
- a) Các cặp giá trị \((x, y)\) thỏa mãn là \(x > 0\) và \(y > -1\) hoặc \(x < 0\) và \(y < -1\).
- b) Nghiệm của phương trình là \((9, 6)\).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese