-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải phương trình sau: $sqrt{3x^{2}}=x+2$
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình $ \sqrt{3x^{2}} = x + 2 $, ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để loại bỏ dấu căn. Ta có:
$$ (\sqrt{3x^{2}})^{2} = (x + 2)^{2} $$
Bước 2: Tính toán hai vế:
- Vế bên trái: $ \sqrt{3x^{2}} = |x|\sqrt{3} $ vì $ \sqrt{3x^{2}} = \sqrt{3} |x| $.
- Vế bên phải: $(x + 2)^{2} = x^{2} + 4x + 4$.
Vì vậy, phương trình trở thành:
$$ 3x^{2} = x^{2} + 4x + 4 $$
Bước 3: Đưa các hạng tử sang một phía để thu được một phương trình bậc hai:
$$ 3x^{2} - x^{2} - 4x - 4 = 0 $$
$$ 2x^{2} - 4x - 4 = 0 $$
Bước 4: Rút gọn phương trình:
$$ x^{2} - 2x - 2 = 0 $$
Bước 5: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
$$ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^{2} - 4ac}}{2a} $$
Với $a = 1$, $b = -2$, $c = -2$. Tính toán:
- Tính delta: $b^{2} - 4ac = (-2)^{2} - 4(1)(-2) = 4 + 8 = 12$.
- Do đó:
$$ x = \frac{2 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 1 \pm \sqrt{3} $$
Bước 6: Vậy chúng ta có hai nghiệm:
$$ x_1 = 1 + \sqrt{3}, \quad x_2 = 1 - \sqrt{3} $$
Bước 7: Kiểm tra các nghiệm với phương trình gốc để chắc chắn không có nghiệm thiếu do bình phương:
1. Kiểm tra $x_1 = 1 + \sqrt{3}$:
$$ \sqrt{3(1+\sqrt{3})^{2}} = \sqrt{3(1 + 2\sqrt{3} + 3)} = \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} $$
$$ 1 + \sqrt{3} + 2 = 3 + \sqrt{3} $$
Cả hai vế đều bằng nhau, nghiệm này hợp lệ.
2. Kiểm tra $x_2 = 1 - \sqrt{3}$:
$$ \sqrt{3(1 - \sqrt{3})^{2}} = \sqrt{3(1 - 2\sqrt{3} + 3)} = \sqrt{12 - 6\sqrt{3}} $$
$$ 1 - \sqrt{3} + 2 = 3 - \sqrt{3} $$
Cả hai vế đều bằng nhau, nghiệm này cũng hợp lệ.
Vậy nghiệm cuối cùng của phương trình là:
$$ x = 1 + \sqrt{3} \quad \text{và} \quad x = 1 - \sqrt{3} $$
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để loại bỏ dấu căn. Ta có:
$$ (\sqrt{3x^{2}})^{2} = (x + 2)^{2} $$
Bước 2: Tính toán hai vế:
- Vế bên trái: $ \sqrt{3x^{2}} = |x|\sqrt{3} $ vì $ \sqrt{3x^{2}} = \sqrt{3} |x| $.
- Vế bên phải: $(x + 2)^{2} = x^{2} + 4x + 4$.
Vì vậy, phương trình trở thành:
$$ 3x^{2} = x^{2} + 4x + 4 $$
Bước 3: Đưa các hạng tử sang một phía để thu được một phương trình bậc hai:
$$ 3x^{2} - x^{2} - 4x - 4 = 0 $$
$$ 2x^{2} - 4x - 4 = 0 $$
Bước 4: Rút gọn phương trình:
$$ x^{2} - 2x - 2 = 0 $$
Bước 5: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
$$ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^{2} - 4ac}}{2a} $$
Với $a = 1$, $b = -2$, $c = -2$. Tính toán:
- Tính delta: $b^{2} - 4ac = (-2)^{2} - 4(1)(-2) = 4 + 8 = 12$.
- Do đó:
$$ x = \frac{2 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 1 \pm \sqrt{3} $$
Bước 6: Vậy chúng ta có hai nghiệm:
$$ x_1 = 1 + \sqrt{3}, \quad x_2 = 1 - \sqrt{3} $$
Bước 7: Kiểm tra các nghiệm với phương trình gốc để chắc chắn không có nghiệm thiếu do bình phương:
1. Kiểm tra $x_1 = 1 + \sqrt{3}$:
$$ \sqrt{3(1+\sqrt{3})^{2}} = \sqrt{3(1 + 2\sqrt{3} + 3)} = \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} $$
$$ 1 + \sqrt{3} + 2 = 3 + \sqrt{3} $$
Cả hai vế đều bằng nhau, nghiệm này hợp lệ.
2. Kiểm tra $x_2 = 1 - \sqrt{3}$:
$$ \sqrt{3(1 - \sqrt{3})^{2}} = \sqrt{3(1 - 2\sqrt{3} + 3)} = \sqrt{12 - 6\sqrt{3}} $$
$$ 1 - \sqrt{3} + 2 = 3 - \sqrt{3} $$
Cả hai vế đều bằng nhau, nghiệm này cũng hợp lệ.
Vậy nghiệm cuối cùng của phương trình là:
$$ x = 1 + \sqrt{3} \quad \text{và} \quad x = 1 - \sqrt{3} $$
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese