-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 7
- Bài 4 : ( 0,5điểm / 1 câu ) Tìm x , biết : c) `( x^2 + 1/2 ) imes ( x + 1/2 )^2 = 0.`
Bài 4 : ( 0,5điểm / 1 câu ) Tìm x , biết : c) `( x^2 + 1/2 ) imes ( x + 1/2 )^2 = 0.`
Bài 4 : ( 0,5điểm / 1 câu ) Tìm x , biết :
c) `( x^2 + 1/2 ) \times ( x + 1/2 )^2 = 0.`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình:
\[ ( x^2 + \frac{1}{2} ) \times ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \]
Chúng ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho tích của hai thừa số bằng không. Điều này có nghĩa là ít nhất một trong hai thừa số phải bằng không:
1. Thừa số thứ nhất: \( x^2 + \frac{1}{2} = 0 \)
Giải phương trình này:
\[ x^2 + \frac{1}{2} = 0 \]
\[ x^2 = -\frac{1}{2} \]
Tuy nhiên, \( x^2 \) luôn luôn không âm (tức là \( x^2 \geq 0 \) với mọi \( x \)). Do đó, phương trình này không có nghiệm trong tập số thực.
2. Thừa số thứ hai: \( ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \)
Giải phương trình này:
\[ ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \]
\[ x + \frac{1}{2} = 0 \]
\[ x = -\frac{1}{2} \]
Phương trình này có nghiệm \( x = -\frac{1}{2} \).
Vì vậy, nghiệm của phương trình \( ( x^2 + \frac{1}{2} ) \times ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \) là:
\[ x = -\frac{1}{2} \]
Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \).
\[ ( x^2 + \frac{1}{2} ) \times ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \]
Chúng ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho tích của hai thừa số bằng không. Điều này có nghĩa là ít nhất một trong hai thừa số phải bằng không:
1. Thừa số thứ nhất: \( x^2 + \frac{1}{2} = 0 \)
Giải phương trình này:
\[ x^2 + \frac{1}{2} = 0 \]
\[ x^2 = -\frac{1}{2} \]
Tuy nhiên, \( x^2 \) luôn luôn không âm (tức là \( x^2 \geq 0 \) với mọi \( x \)). Do đó, phương trình này không có nghiệm trong tập số thực.
2. Thừa số thứ hai: \( ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \)
Giải phương trình này:
\[ ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \]
\[ x + \frac{1}{2} = 0 \]
\[ x = -\frac{1}{2} \]
Phương trình này có nghiệm \( x = -\frac{1}{2} \).
Vì vậy, nghiệm của phương trình \( ( x^2 + \frac{1}{2} ) \times ( x + \frac{1}{2} )^2 = 0 \) là:
\[ x = -\frac{1}{2} \]
Kết luận: Nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese