Giúp mình với mình đang cần gấp
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình với mình đang cần gấp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 12:
1. a) Tính số mol phần tử trong 1,2.10^24 phần tử NO₂.
- Công thức tính số mol là: n = N / NA, với NA là hằng số Avogadro (~6.022.10^23 mol^-1).
- Thay số vào công thức: n = (1,2.10^24) / (6.022.10^23) ≈ 1,99 mol.
b) Tính tỉ khối hơi của khí carbon dioxide (CO₂) so với không khí.
- Khối lượng mol của CO₂ = 44 g/mol, khối lượng mol của không khí ~ 29 g/mol.
- Tỉ khối hơi (d) = M(CO₂) / M(không khí) = 44 / 29 ≈ 1,52.
2. a) Tính khối lượng HCl có trong 30 gam dung dịch H₂SO₄ 150%.
- Nồng độ phần trăm 150% không hợp lý, có thể là 15%.
- Nếu là 15%, tức là 15g H₂SO₄ có trong 100g dung dịch, từ đó tính được khối lượng dung dịch 100g chứa 15g H₂SO₄.
- Từ đó ta tìm và xác định khối lượng HCl trong thể tích dung dịch tương ứng.
b) Trộn 1 lít dung dịch đường 0,5M với 2 lít dung dịch H₂SO₄ 0,125M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Số mol H₂SO₄ = C V = 0,125 2 = 0,25 mol.
- Tổng thể tích sau trộn = 1 + 2 = 3 L.
- Nồng độ mol của dung dịch sau trộn = 0,25 mol / 3 L ≈ 0,0833 M.
3. Trộn 1 lít dung dịch H₂SO₄ 2M vào 2 lít dung dịch H₂SO₄ 0,125M. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là bao nhiêu?
- Số mol trong dung dịch 2M = 2 mol và trong 0,125M = 0,5 mol (0,125 * 4 = 0,5 cho 4L).
- Tổng số mol = 2 + 0,5 = 2,5 mol.
- Tổng thể tích = 1 + 4 = 5 L.
- Nồng độ mol = 2,5 / 5 = 0,5 M.
4. Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 g NaOH là bao nhiêu?
- Khối lượng mol của NaOH = 40 g/mol.
- Số mol = 27,6 g / 40 g/mol = 0,69 mol.
- Nồng độ mol = số mol / thể tích (L) = 0,69 / 0,345 = 2 mol/L.
5. Trong 24 gram MgO có bao nhiêu phần tử Mg?
- Khối lượng mol của MgO = 40 + 16 = 56 g/mol.
- Số mol của 24 g MgO = 24 g / 56 g/mol ≈ 0,429 mol.
- Số mol Mg = 0,429 mol (vì mỗi phân tử MgO có 1 Mg).
- Số nguyên tử Mg = 0,429 mol 6,022 10^23 ≈ 2,58 * 10^23 nguyên tử Mg.
6. Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
- Khối lượng mol của S = 32 g/mol, số mol trong 8 g = 0,25 mol.
- Số nguyên tử trong 8 g S = 0,25 6,022 10^23 ≈ 1,51 * 10^23 nguyên tử.
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol, số mol Fe để có số nguyên tử tương đương = (1,51 10^23) / (6,022 10^23) ≈ 0,25 mol.
- Khối lượng Fe = 0,25 * 56 g/mol = 14 g.
7. Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử tương đương với 20 gam NaOH là bao nhiêu?
- Khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol, số mol trong 20 g NaOH = 20 / 40 = 0,5 mol.
- Số phân tử nước là: số mol NaOH 6,022 10^23 ≈ 3,01 * 10^23 phân tử.
- Khối lượng mol của nước = 18 g/mol; để có số phân tử tương đương, khối lượng nước = 0,5 mol * 18 g/mol = 9 g.
1. a) Tính số mol phần tử trong 1,2.10^24 phần tử NO₂.
- Công thức tính số mol là: n = N / NA, với NA là hằng số Avogadro (~6.022.10^23 mol^-1).
- Thay số vào công thức: n = (1,2.10^24) / (6.022.10^23) ≈ 1,99 mol.
b) Tính tỉ khối hơi của khí carbon dioxide (CO₂) so với không khí.
- Khối lượng mol của CO₂ = 44 g/mol, khối lượng mol của không khí ~ 29 g/mol.
- Tỉ khối hơi (d) = M(CO₂) / M(không khí) = 44 / 29 ≈ 1,52.
2. a) Tính khối lượng HCl có trong 30 gam dung dịch H₂SO₄ 150%.
- Nồng độ phần trăm 150% không hợp lý, có thể là 15%.
- Nếu là 15%, tức là 15g H₂SO₄ có trong 100g dung dịch, từ đó tính được khối lượng dung dịch 100g chứa 15g H₂SO₄.
- Từ đó ta tìm và xác định khối lượng HCl trong thể tích dung dịch tương ứng.
b) Trộn 1 lít dung dịch đường 0,5M với 2 lít dung dịch H₂SO₄ 0,125M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Số mol H₂SO₄ = C V = 0,125 2 = 0,25 mol.
- Tổng thể tích sau trộn = 1 + 2 = 3 L.
- Nồng độ mol của dung dịch sau trộn = 0,25 mol / 3 L ≈ 0,0833 M.
3. Trộn 1 lít dung dịch H₂SO₄ 2M vào 2 lít dung dịch H₂SO₄ 0,125M. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là bao nhiêu?
- Số mol trong dung dịch 2M = 2 mol và trong 0,125M = 0,5 mol (0,125 * 4 = 0,5 cho 4L).
- Tổng số mol = 2 + 0,5 = 2,5 mol.
- Tổng thể tích = 1 + 4 = 5 L.
- Nồng độ mol = 2,5 / 5 = 0,5 M.
4. Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 g NaOH là bao nhiêu?
- Khối lượng mol của NaOH = 40 g/mol.
- Số mol = 27,6 g / 40 g/mol = 0,69 mol.
- Nồng độ mol = số mol / thể tích (L) = 0,69 / 0,345 = 2 mol/L.
5. Trong 24 gram MgO có bao nhiêu phần tử Mg?
- Khối lượng mol của MgO = 40 + 16 = 56 g/mol.
- Số mol của 24 g MgO = 24 g / 56 g/mol ≈ 0,429 mol.
- Số mol Mg = 0,429 mol (vì mỗi phân tử MgO có 1 Mg).
- Số nguyên tử Mg = 0,429 mol 6,022 10^23 ≈ 2,58 * 10^23 nguyên tử Mg.
6. Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
- Khối lượng mol của S = 32 g/mol, số mol trong 8 g = 0,25 mol.
- Số nguyên tử trong 8 g S = 0,25 6,022 10^23 ≈ 1,51 * 10^23 nguyên tử.
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol, số mol Fe để có số nguyên tử tương đương = (1,51 10^23) / (6,022 10^23) ≈ 0,25 mol.
- Khối lượng Fe = 0,25 * 56 g/mol = 14 g.
7. Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử tương đương với 20 gam NaOH là bao nhiêu?
- Khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol, số mol trong 20 g NaOH = 20 / 40 = 0,5 mol.
- Số phân tử nước là: số mol NaOH 6,022 10^23 ≈ 3,01 * 10^23 phân tử.
- Khối lượng mol của nước = 18 g/mol; để có số phân tử tương đương, khối lượng nước = 0,5 mol * 18 g/mol = 9 g.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
