-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp mình vs mình cảm ơn ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Mình sẽ giúp bạn giải các bài toán này. Dưới đây là cách giải từng bài:
1. Bài 1: \( (1) 2^2 \cdot 2^3 \)
Áp dụng quy tắc của lũy thừa: \( a^m \cdot a^n = a^{m+n} \)
Do đó:
\( 2^2 \cdot 2^3 = 2^{2+3} = 2^5 = 32 \)
2. Bài 2: \( (2) 2^7 \cdot 3^5 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 2^7 \cdot 3^5 \)
3. Bài 3: \( 3^3 \cdot 10^5 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 3^3 \cdot 10^5 \)
4. Bài 4: \( (1) 5^5 \cdot 20^4 \)
Chúng ta có thể viết \( 20^4 = (5 \cdot 4)^4 = 5^4 \cdot 4^4 \)
Vậy:
\( 5^5 \cdot 20^4 = 5^5 \cdot (5^4 \cdot 4^4) = 5^{5+4} \cdot 4^4 = 5^9 \cdot 4^4 \)
5. Bài 5: \( (6) 3^7 \cdot 9^{2} \)
Viết \( 9^2 = (3^2)^2 = 3^4 \)
Vậy:
\( 3^7 \cdot 9^2 = 3^7 \cdot 3^4 = 3^{7+4} = 3^{11} \)
6. Bài 6: \( (1) 2^{8} - 2^{5} \)
Sử dụng quy tắc: \( a^m - a^n = a^n(a^{m-n} - 1) \)
Vậy:
\( 2^8 - 2^5 = 2^5(2^{8-5} - 1) = 2^5(2^3 - 1) = 2^5(8 - 1) = 2^5 \cdot 7 \)
7. Bài 7: \( 10 \cdot 10^3 \cdot 20 + 10 \)
Hợp nhất:
\( 10^4 + 10 = 10^4 + 10^1 \)
Quy tắc thêm:
\( a^m + a^n = a^n(a^{m-n} + 1) \)
\( = 10^1(10^{4-1} + 1) = 10(10^3 + 1) \)
8. Bài 8: \( 4^{x} + 6^4 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 4^{x} + 6^4 \)
9. Bài 9: \( (5^2)^2 = 5^4 \)
Sử dụng quy tắc lũy thừa:
\( (a^m)^n = a^{m \cdot n} \)
10. Bài 10: \( 10 \cdot 10^3 \cdot 3 + 10^6 \)
Tương tự bài 7, hợp nhất lại:
\( 10^4 + 10^6 \)
Tất cả các bài trên có thể được tính toán theo thứ tự như vậy để nhận biết và sử dụng quy tắc lũy thừa.
1. Bài 1: \( (1) 2^2 \cdot 2^3 \)
Áp dụng quy tắc của lũy thừa: \( a^m \cdot a^n = a^{m+n} \)
Do đó:
\( 2^2 \cdot 2^3 = 2^{2+3} = 2^5 = 32 \)
2. Bài 2: \( (2) 2^7 \cdot 3^5 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 2^7 \cdot 3^5 \)
3. Bài 3: \( 3^3 \cdot 10^5 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 3^3 \cdot 10^5 \)
4. Bài 4: \( (1) 5^5 \cdot 20^4 \)
Chúng ta có thể viết \( 20^4 = (5 \cdot 4)^4 = 5^4 \cdot 4^4 \)
Vậy:
\( 5^5 \cdot 20^4 = 5^5 \cdot (5^4 \cdot 4^4) = 5^{5+4} \cdot 4^4 = 5^9 \cdot 4^4 \)
5. Bài 5: \( (6) 3^7 \cdot 9^{2} \)
Viết \( 9^2 = (3^2)^2 = 3^4 \)
Vậy:
\( 3^7 \cdot 9^2 = 3^7 \cdot 3^4 = 3^{7+4} = 3^{11} \)
6. Bài 6: \( (1) 2^{8} - 2^{5} \)
Sử dụng quy tắc: \( a^m - a^n = a^n(a^{m-n} - 1) \)
Vậy:
\( 2^8 - 2^5 = 2^5(2^{8-5} - 1) = 2^5(2^3 - 1) = 2^5(8 - 1) = 2^5 \cdot 7 \)
7. Bài 7: \( 10 \cdot 10^3 \cdot 20 + 10 \)
Hợp nhất:
\( 10^4 + 10 = 10^4 + 10^1 \)
Quy tắc thêm:
\( a^m + a^n = a^n(a^{m-n} + 1) \)
\( = 10^1(10^{4-1} + 1) = 10(10^3 + 1) \)
8. Bài 8: \( 4^{x} + 6^4 \)
Không cần giản ước thêm, giữ nguyên:
\( 4^{x} + 6^4 \)
9. Bài 9: \( (5^2)^2 = 5^4 \)
Sử dụng quy tắc lũy thừa:
\( (a^m)^n = a^{m \cdot n} \)
10. Bài 10: \( 10 \cdot 10^3 \cdot 3 + 10^6 \)
Tương tự bài 7, hợp nhất lại:
\( 10^4 + 10^6 \)
Tất cả các bài trên có thể được tính toán theo thứ tự như vậy để nhận biết và sử dụng quy tắc lũy thừa.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese