Cộng trừ phân thức 2 câu thôi a giúp e
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Cộng trừ phân thức 2 câu thôi a giúp e
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài toán yêu cầu cộng và trừ các phân thức. Dưới đây là phương pháp giải chi tiết cho từng câu.
Câu 6:
Cộng trừ phân thức:
\[
\frac{x - 3}{x - 2} - \frac{1}{x} + \frac{6 - x^2}{x^2 - 2x}
\]
Bước 1: Tìm mẫu số chung cho các phân thức. Mẫu số chung sẽ là \(x(x - 2)\).
Bước 2: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung.
- Phân thức thứ nhất: \(\frac{x - 3}{x - 2}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x\):
\[
\frac{x(x - 3)}{x(x - 2)} = \frac{x^2 - 3x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ hai: \(-\frac{1}{x}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x - 2\):
\[
-\frac{(x - 2)}{x(x - 2)} = -\frac{x - 2}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ ba: \(\frac{6 - x^2}{x^2 - 2x}\) sẽ được viết lại là:
\[
\frac{6 - x^2}{x(x - 2)}
\]
Bước 3: Cộng tất cả các tử lại với nhau:
\[
\frac{x^2 - 3x - (x - 2) + (6 - x^2)}{x(x - 2)}
\]
Rút gọn trong tử:
\[
x^2 - 3x - x + 2 + 6 - x^2 = -4x + 8
\]
Bước 4: Kết quả cuối cùng:
\[
\frac{-4x + 8}{x(x - 2)} = \frac{-4(x - 2)}{x(x - 2)} = \frac{-4}{x}
\]
---
Câu 7:
Cộng các phân thức:
\[
\frac{1}{x - 2} + \frac{6 - 4x}{x^2 - 2x} + \frac{1}{x}
\]
Bước 1: Mẫu số chung là \(x(x - 2)\).
Bước 2: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung.
- Phân thức thứ nhất: \(\frac{1}{x - 2}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x\):
\[
\frac{x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ hai: \(\frac{6 - 4x}{x^2 - 2x}\) đã có mẫu là \(x(x - 2)\):
\[
\frac{6 - 4x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ ba: \(\frac{1}{x}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x - 2\):
\[
\frac{x - 2}{x(x - 2)}
\]
Bước 3: Cộng các tử lại với nhau:
\[
\frac{x + (6 - 4x) + (x - 2)}{x(x - 2)}
\]
Rút gọn:
\[
x + 6 - 4x + x - 2 = -2x + 4
\]
Bước 4: Kết quả cuối cùng:
\[
\frac{-2x + 4}{x(x - 2)} = \frac{-2(x - 2)}{x(x - 2)} = \frac{-2}{x}
\]
Cả hai câu đều có kết quả như đã nêu trên.
Câu 6:
Cộng trừ phân thức:
\[
\frac{x - 3}{x - 2} - \frac{1}{x} + \frac{6 - x^2}{x^2 - 2x}
\]
Bước 1: Tìm mẫu số chung cho các phân thức. Mẫu số chung sẽ là \(x(x - 2)\).
Bước 2: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung.
- Phân thức thứ nhất: \(\frac{x - 3}{x - 2}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x\):
\[
\frac{x(x - 3)}{x(x - 2)} = \frac{x^2 - 3x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ hai: \(-\frac{1}{x}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x - 2\):
\[
-\frac{(x - 2)}{x(x - 2)} = -\frac{x - 2}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ ba: \(\frac{6 - x^2}{x^2 - 2x}\) sẽ được viết lại là:
\[
\frac{6 - x^2}{x(x - 2)}
\]
Bước 3: Cộng tất cả các tử lại với nhau:
\[
\frac{x^2 - 3x - (x - 2) + (6 - x^2)}{x(x - 2)}
\]
Rút gọn trong tử:
\[
x^2 - 3x - x + 2 + 6 - x^2 = -4x + 8
\]
Bước 4: Kết quả cuối cùng:
\[
\frac{-4x + 8}{x(x - 2)} = \frac{-4(x - 2)}{x(x - 2)} = \frac{-4}{x}
\]
---
Câu 7:
Cộng các phân thức:
\[
\frac{1}{x - 2} + \frac{6 - 4x}{x^2 - 2x} + \frac{1}{x}
\]
Bước 1: Mẫu số chung là \(x(x - 2)\).
Bước 2: Chuyển đổi từng phân thức về mẫu số chung.
- Phân thức thứ nhất: \(\frac{1}{x - 2}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x\):
\[
\frac{x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ hai: \(\frac{6 - 4x}{x^2 - 2x}\) đã có mẫu là \(x(x - 2)\):
\[
\frac{6 - 4x}{x(x - 2)}
\]
- Phân thức thứ ba: \(\frac{1}{x}\) sẽ được nhân cả tử và mẫu với \(x - 2\):
\[
\frac{x - 2}{x(x - 2)}
\]
Bước 3: Cộng các tử lại với nhau:
\[
\frac{x + (6 - 4x) + (x - 2)}{x(x - 2)}
\]
Rút gọn:
\[
x + 6 - 4x + x - 2 = -2x + 4
\]
Bước 4: Kết quả cuối cùng:
\[
\frac{-2x + 4}{x(x - 2)} = \frac{-2(x - 2)}{x(x - 2)} = \frac{-2}{x}
\]
Cả hai câu đều có kết quả như đã nêu trên.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese