-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 10
- Hãy viết công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp các đơn chất sau: a. iron (sắt) và chlorine, biết trong hợp chất này iron hoá trị III và chlorine hoá trị I. b. sodium và oxygen, biết sodium hoá
Hãy viết công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp các đơn chất sau: a. iron (sắt) và chlorine, biết trong hợp chất này iron hoá trị III và chlorine hoá trị I. b. sodium và oxygen, biết sodium hoá
Hãy viết công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp các đơn chất sau:
a. iron (sắt) và chlorine, biết trong hợp chất này iron hoá trị III và chlorine hoá trị I.
b. sodium và oxygen, biết sodium hoá trị I và oxygen hoá trị II.
c. hydrogen và fluorine, biết hydrogen hoá trị I và fluorine hoá trị I.
d. potassium và chlorine, biết potassium hoá trị I và chlorine hoá trị I.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Hợp chất được tạo thành từ sắt và clo với sắt hoá trị III và clo hoá trị I sẽ có công thức hoá học là FeCl3. Trong hợp chất này, mỗi ion sắt (Fe^3+) kết hợp với ba ion clo (Cl^-) để trung hoà hoá trị.
Khối lượng phân tử của FeCl3 được tính như sau:
Khối lượng phân tử của Fe: 55.85 g/mol
Khối lượng phân tử của Cl: 35.45 g/mol
Khối lượng phân tử của FeCl3 = 55.85 + 3 × 35.45 = 55.85 + 106.35 = 162.20 g/mol.
b. Hợp chất được hình thành từ natri và oxy với natri hoá trị I và oxy hoá trị II sẽ có công thức hoá học là Na2O. Hai ion natri (Na^+) kết hợp với một ion oxy (O^2-) để trung hoà hoá trị.
Khối lượng phân tử của Na2O được tính như sau:
Khối lượng phân tử của Na: 22.99 g/mol
Khối lượng phân tử của O: 16.00 g/mol
Khối lượng phân tử của Na2O = 2 × 22.99 + 16.00 = 45.98 + 16.00 = 61.98 g/mol.
c. Hợp chất được tạo thành từ hiđro và flo, với cả hai đều có hoá trị I, sẽ có công thức hoá học là HF. Một ion hiđro (H^+) kết hợp với một ion flo (F^-) để tạo thành hợp chất này.
Khối lượng phân tử của HF được tính như sau:
Khối lượng phân tử của H: 1.01 g/mol
Khối lượng phân tử của F: 19.00 g/mol
Khối lượng phân tử của HF = 1.01 + 19.00 = 20.01 g/mol.
d. Hợp chất được hình thành từ kali và clo với cả hai đều có hoá trị I sẽ có công thức hoá học là KCl. Một ion kali (K^+) kết hợp với một ion clo (Cl^-) để tạo ra hợp chất này.
Khối lượng phân tử của KCl được tính như sau:
Khối lượng phân tử của K: 39.10 g/mol
Khối lượng phân tử của Cl: 35.45 g/mol
Khối lượng phân tử của KCl = 39.10 + 35.45 = 74.55 g/mol.
Khối lượng phân tử của FeCl3 được tính như sau:
Khối lượng phân tử của Fe: 55.85 g/mol
Khối lượng phân tử của Cl: 35.45 g/mol
Khối lượng phân tử của FeCl3 = 55.85 + 3 × 35.45 = 55.85 + 106.35 = 162.20 g/mol.
b. Hợp chất được hình thành từ natri và oxy với natri hoá trị I và oxy hoá trị II sẽ có công thức hoá học là Na2O. Hai ion natri (Na^+) kết hợp với một ion oxy (O^2-) để trung hoà hoá trị.
Khối lượng phân tử của Na2O được tính như sau:
Khối lượng phân tử của Na: 22.99 g/mol
Khối lượng phân tử của O: 16.00 g/mol
Khối lượng phân tử của Na2O = 2 × 22.99 + 16.00 = 45.98 + 16.00 = 61.98 g/mol.
c. Hợp chất được tạo thành từ hiđro và flo, với cả hai đều có hoá trị I, sẽ có công thức hoá học là HF. Một ion hiđro (H^+) kết hợp với một ion flo (F^-) để tạo thành hợp chất này.
Khối lượng phân tử của HF được tính như sau:
Khối lượng phân tử của H: 1.01 g/mol
Khối lượng phân tử của F: 19.00 g/mol
Khối lượng phân tử của HF = 1.01 + 19.00 = 20.01 g/mol.
d. Hợp chất được hình thành từ kali và clo với cả hai đều có hoá trị I sẽ có công thức hoá học là KCl. Một ion kali (K^+) kết hợp với một ion clo (Cl^-) để tạo ra hợp chất này.
Khối lượng phân tử của KCl được tính như sau:
Khối lượng phân tử của K: 39.10 g/mol
Khối lượng phân tử của Cl: 35.45 g/mol
Khối lượng phân tử của KCl = 39.10 + 35.45 = 74.55 g/mol.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese