-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
ai giải giúp mik 3 bài này đko ạ chi tiết nha (bất đẳng Thức)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 6:
Giá mở cửa của một chuyến taxi là 15.000 đồng, thêm 12.000 đồng cho mỗi km tiếp theo. Với 200.000 đồng, chúng ta cần tính xem khách hàng có thể đi được bao nhiêu km.
1. Tính toán tổng số tiền có thể sử dụng:
- Số tiền mở cửa: 15.000 đồng
- Số tiền còn lại sau khi mở cửa: 200.000 - 15.000 = 185.000 đồng
2. Chia số tiền còn lại cho giá tiền mỗi km:
- Số km có thể đi được với số tiền 185.000 đồng:
- 185.000 / 12.000 ≈ 15,42 km
3. Tổng số km đã đi được:
- Số km đã đi: 15 km (làm tròn xuống) + 1 km (được tính như km tiếp theo, nhưng không đủ tiền để trả).
Vậy, khách hàng có thể đi được 15 km với 200.000 đồng.
Bài 7:
Câu hỏi yêu cầu tìm một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 2 và chữ số hàng chục lớn hơn 13.
1. Số có hai chữ số: AB, trong đó A là chữ số hàng chục và B là chữ số hàng đơn vị.
2. Chữ số hàng đơn vị B = 2.
3. Chữ số hàng chục A phải lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10 (chỉ cần lớn hơn 1 vì số 2 không thể lớn hơn 13).
Do đó:
- Chữ số hàng chục A có thể là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số tự nhiên này sẽ có dạng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 với hàng đơn vị là 2.
- Thay vào, thì A có thể từ 1 đến 9.
Số thỏa mãn điều kiện là 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92.
Bài 8:
Kho chứa 200 tấn xi măng và xuất 40 tấn mỗi ngày. Gọi x là số ngày xuất xi măng.
1. Số xi măng còn lại trong kho:
- Tổng số xi măng ban đầu: 200 tấn
- Số xi măng xuất đi trong x ngày: 40x tấn
- Số xi măng còn lại: 200 - 40x tấn
2. Điều kiện: Số xi măng còn trong kho phải lớn hoặc bằng 40 tấn:
- 200 - 40x ≥ 40
3. Giải bất đẳng thức:
- 200 - 40 ≥ 40x
- 160 ≥ 40x
- x ≤ 4
Vậy, kho sẽ còn lại ít nhất 40 tấn xi măng sau 4 ngày xuất hàng.
Giá mở cửa của một chuyến taxi là 15.000 đồng, thêm 12.000 đồng cho mỗi km tiếp theo. Với 200.000 đồng, chúng ta cần tính xem khách hàng có thể đi được bao nhiêu km.
1. Tính toán tổng số tiền có thể sử dụng:
- Số tiền mở cửa: 15.000 đồng
- Số tiền còn lại sau khi mở cửa: 200.000 - 15.000 = 185.000 đồng
2. Chia số tiền còn lại cho giá tiền mỗi km:
- Số km có thể đi được với số tiền 185.000 đồng:
- 185.000 / 12.000 ≈ 15,42 km
3. Tổng số km đã đi được:
- Số km đã đi: 15 km (làm tròn xuống) + 1 km (được tính như km tiếp theo, nhưng không đủ tiền để trả).
Vậy, khách hàng có thể đi được 15 km với 200.000 đồng.
Bài 7:
Câu hỏi yêu cầu tìm một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 2 và chữ số hàng chục lớn hơn 13.
1. Số có hai chữ số: AB, trong đó A là chữ số hàng chục và B là chữ số hàng đơn vị.
2. Chữ số hàng đơn vị B = 2.
3. Chữ số hàng chục A phải lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10 (chỉ cần lớn hơn 1 vì số 2 không thể lớn hơn 13).
Do đó:
- Chữ số hàng chục A có thể là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số tự nhiên này sẽ có dạng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 với hàng đơn vị là 2.
- Thay vào, thì A có thể từ 1 đến 9.
Số thỏa mãn điều kiện là 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92.
Bài 8:
Kho chứa 200 tấn xi măng và xuất 40 tấn mỗi ngày. Gọi x là số ngày xuất xi măng.
1. Số xi măng còn lại trong kho:
- Tổng số xi măng ban đầu: 200 tấn
- Số xi măng xuất đi trong x ngày: 40x tấn
- Số xi măng còn lại: 200 - 40x tấn
2. Điều kiện: Số xi măng còn trong kho phải lớn hoặc bằng 40 tấn:
- 200 - 40x ≥ 40
3. Giải bất đẳng thức:
- 200 - 40 ≥ 40x
- 160 ≥ 40x
- x ≤ 4
Vậy, kho sẽ còn lại ít nhất 40 tấn xi măng sau 4 ngày xuất hàng.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese