Giải hộ bài này với ạ

Giải hộ bài này với ạ

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài này, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài.

a. Tính dòng điện, viết phương trình dòng điện:

Đầu tiên, xác định tần số góc (ω):

ω = 2πf = 2π(50) = 100π rad/s.

Đối với mạch điện R.C (điện trở và tụ điện), công thức tính điện trở tổng (Z) trong mạch R.C là:

Z = √(R² + (1/(ωC))²)

Trong đó:
- R = 12Ω
- C = 353.7 * 10^-6 F

Tính điện dung (1/(ωC)):

1/(ωC) = 1/(100π 353.7 10^-6) ≈ 0.0009Ω.

Tính tổng trở (Z):

Z = √(12² + (0.0009)²) ≈ √(144 + 0.00000081) ≈ 12Ω (do thành phần tụ điện rất nhỏ so với R).

Dòng điện hiệu dụng (I) có thể tính theo công thức:

I = U/Z.

Giả sử U = 220V (điện áp đặt vào mạch), ta có:

I = 220V / 12Ω ≈ 18.33A.

Phương trình dòng điện có dạng:

i(t) = I_max * sin(ωt + φ),

Trong đó, φ là pha dòng điện tính theo:

tan(φ) = -1/(ωRC).

Tính RC:

RC = RC = 12 353.7 * 10^-6 = 0.00424 s.

Vì vậy:

tan(φ) = -1/(100π * 0.00424) ≈ -7.45.

Từ đó, φ ≈ -82.9°.

Vậy phương trình dòng điện là:

i(t) = 18.33 * sin(100πt - 82.9°).

b. Tính điện áp giáng trên từng phần tử:

Điện áp giáng trên từng phần tử có thể tính như sau:

- Điện áp tại R (UR) = I R = 18.33 12 = 220V.
- Điện áp tại C (UC) = I (1/(ωC)) = 18.33 0.0009 ≈ 0.0165V.

Điện áp tổng trong từng phần tử:

U_total = UR + UC ≈ 220V + 0.0165V ≈ 220V (điện áp giáng trên R chiếm ưu thế).

c. Tính công suất P, Q, S; Vẽ tam giác công suất:

- Công suất thực P = I² R = (18.33)² 12 = 4030W.
- Công suất phản kháng Q = I² (1/(ωC)) = (18.33)² 0.0009 ≈ 0.30VAR.
- Công suất biểu kiến S = √(P² + Q²) = √(4030² + 0.3²) ≈ 4030W (do Q rất nhỏ).

Tam giác công suất sẽ có cạnh P là trục thực, Q là trục ảo, S là Hypothenuse.

Vẽ tam giác với các cạnh tương ứng sẽ giúp chúng ta trực quan hóa mối quan hệ giữa công suất thực, công suất phản kháng và công suất biểu kiến.
Đăng phản hồi