Giải hộ bài này với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải hộ bài này với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài này, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các yêu cầu của bài.
a. Tính dòng điện, viết phương trình dòng điện:
Đầu tiên, xác định tần số góc (ω):
ω = 2πf = 2π(50) = 100π rad/s.
Đối với mạch điện R.C (điện trở và tụ điện), công thức tính điện trở tổng (Z) trong mạch R.C là:
Z = √(R² + (1/(ωC))²)
Trong đó:
- R = 12Ω
- C = 353.7 * 10^-6 F
Tính điện dung (1/(ωC)):
1/(ωC) = 1/(100π 353.7 10^-6) ≈ 0.0009Ω.
Tính tổng trở (Z):
Z = √(12² + (0.0009)²) ≈ √(144 + 0.00000081) ≈ 12Ω (do thành phần tụ điện rất nhỏ so với R).
Dòng điện hiệu dụng (I) có thể tính theo công thức:
I = U/Z.
Giả sử U = 220V (điện áp đặt vào mạch), ta có:
I = 220V / 12Ω ≈ 18.33A.
Phương trình dòng điện có dạng:
i(t) = I_max * sin(ωt + φ),
Trong đó, φ là pha dòng điện tính theo:
tan(φ) = -1/(ωRC).
Tính RC:
RC = RC = 12 353.7 * 10^-6 = 0.00424 s.
Vì vậy:
tan(φ) = -1/(100π * 0.00424) ≈ -7.45.
Từ đó, φ ≈ -82.9°.
Vậy phương trình dòng điện là:
i(t) = 18.33 * sin(100πt - 82.9°).
b. Tính điện áp giáng trên từng phần tử:
Điện áp giáng trên từng phần tử có thể tính như sau:
- Điện áp tại R (UR) = I R = 18.33 12 = 220V.
- Điện áp tại C (UC) = I (1/(ωC)) = 18.33 0.0009 ≈ 0.0165V.
Điện áp tổng trong từng phần tử:
U_total = UR + UC ≈ 220V + 0.0165V ≈ 220V (điện áp giáng trên R chiếm ưu thế).
c. Tính công suất P, Q, S; Vẽ tam giác công suất:
- Công suất thực P = I² R = (18.33)² 12 = 4030W.
- Công suất phản kháng Q = I² (1/(ωC)) = (18.33)² 0.0009 ≈ 0.30VAR.
- Công suất biểu kiến S = √(P² + Q²) = √(4030² + 0.3²) ≈ 4030W (do Q rất nhỏ).
Tam giác công suất sẽ có cạnh P là trục thực, Q là trục ảo, S là Hypothenuse.
Vẽ tam giác với các cạnh tương ứng sẽ giúp chúng ta trực quan hóa mối quan hệ giữa công suất thực, công suất phản kháng và công suất biểu kiến.
a. Tính dòng điện, viết phương trình dòng điện:
Đầu tiên, xác định tần số góc (ω):
ω = 2πf = 2π(50) = 100π rad/s.
Đối với mạch điện R.C (điện trở và tụ điện), công thức tính điện trở tổng (Z) trong mạch R.C là:
Z = √(R² + (1/(ωC))²)
Trong đó:
- R = 12Ω
- C = 353.7 * 10^-6 F
Tính điện dung (1/(ωC)):
1/(ωC) = 1/(100π 353.7 10^-6) ≈ 0.0009Ω.
Tính tổng trở (Z):
Z = √(12² + (0.0009)²) ≈ √(144 + 0.00000081) ≈ 12Ω (do thành phần tụ điện rất nhỏ so với R).
Dòng điện hiệu dụng (I) có thể tính theo công thức:
I = U/Z.
Giả sử U = 220V (điện áp đặt vào mạch), ta có:
I = 220V / 12Ω ≈ 18.33A.
Phương trình dòng điện có dạng:
i(t) = I_max * sin(ωt + φ),
Trong đó, φ là pha dòng điện tính theo:
tan(φ) = -1/(ωRC).
Tính RC:
RC = RC = 12 353.7 * 10^-6 = 0.00424 s.
Vì vậy:
tan(φ) = -1/(100π * 0.00424) ≈ -7.45.
Từ đó, φ ≈ -82.9°.
Vậy phương trình dòng điện là:
i(t) = 18.33 * sin(100πt - 82.9°).
b. Tính điện áp giáng trên từng phần tử:
Điện áp giáng trên từng phần tử có thể tính như sau:
- Điện áp tại R (UR) = I R = 18.33 12 = 220V.
- Điện áp tại C (UC) = I (1/(ωC)) = 18.33 0.0009 ≈ 0.0165V.
Điện áp tổng trong từng phần tử:
U_total = UR + UC ≈ 220V + 0.0165V ≈ 220V (điện áp giáng trên R chiếm ưu thế).
c. Tính công suất P, Q, S; Vẽ tam giác công suất:
- Công suất thực P = I² R = (18.33)² 12 = 4030W.
- Công suất phản kháng Q = I² (1/(ωC)) = (18.33)² 0.0009 ≈ 0.30VAR.
- Công suất biểu kiến S = √(P² + Q²) = √(4030² + 0.3²) ≈ 4030W (do Q rất nhỏ).
Tam giác công suất sẽ có cạnh P là trục thực, Q là trục ảo, S là Hypothenuse.
Vẽ tam giác với các cạnh tương ứng sẽ giúp chúng ta trực quan hóa mối quan hệ giữa công suất thực, công suất phản kháng và công suất biểu kiến.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese