-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Hoá học... .
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
### a. Tính giá trị cấp E°SO₄²⁻/SO₂; E°SO₂/S
Để tính giá trị E° cho các cặp, ta dựa vào gián đoạn Latimer đã cho:
1. Đối với cặp SO₄²⁻/SO₂:
- E°SO₄²⁻/SO₂ = E°SO₄²⁻/SO₃ + E°SO₃/SO₂
- E°SO₄²⁻/SO₂ = 0,51 + 0,14 = 0,65 V
2. Đối với cặp SO₂/S:
- E°SO₂/S = E°SO₂/SO₃ + E°SO₃/S
- E°SO₂/S = 0,51 + 0,60 = 1,11 V
### b. Tính phản ứng và khối lượng
Giả sử phản ứng cháy của chất A, B, C lần lượt có thể lên nhiệt độ 400 °C và tiêu hao 25 gam NaOH 5%. Tính toán dựa trên tỷ lệ phản ứng và khối lượng khí tạo ra.
1. Tính số mol NaOH:
- Khối lượng NaOH = 25 gam
- Molar mass NaOH = 40 g/mol
- Số mol NaOH = 25 g / 40 g/mol = 0,625 mol
2. Công thức phản ứng điển hình:
- NaOH + O₂ → Sản phẩm (theo phản ứng hóa học với A, B, C)
3. Tính toán khí O₂:
- Lượng O₂ cần thiết cho phản ứng được biết là 2,206 và 6,621 mL:
- Tính số mol O₂ trong điều kiện tiêu chuẩn.
4. Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- Sau khi tính toán và cân bằng tỉ lệ, tìm khối lượng sản phẩm muốn kiếm.
5. Xác định tính chất của A, B, C:
- Dựa vào số liệu và phản ứng, tìm công thức nghiệm một phần cho từng chất.
Phân tích của mỗi bước sẽ dẫn đến việc xác định đúng các chất tham gia phản ứng và sản phẩm cuối cùng.
Để tính giá trị E° cho các cặp, ta dựa vào gián đoạn Latimer đã cho:
1. Đối với cặp SO₄²⁻/SO₂:
- E°SO₄²⁻/SO₂ = E°SO₄²⁻/SO₃ + E°SO₃/SO₂
- E°SO₄²⁻/SO₂ = 0,51 + 0,14 = 0,65 V
2. Đối với cặp SO₂/S:
- E°SO₂/S = E°SO₂/SO₃ + E°SO₃/S
- E°SO₂/S = 0,51 + 0,60 = 1,11 V
### b. Tính phản ứng và khối lượng
Giả sử phản ứng cháy của chất A, B, C lần lượt có thể lên nhiệt độ 400 °C và tiêu hao 25 gam NaOH 5%. Tính toán dựa trên tỷ lệ phản ứng và khối lượng khí tạo ra.
1. Tính số mol NaOH:
- Khối lượng NaOH = 25 gam
- Molar mass NaOH = 40 g/mol
- Số mol NaOH = 25 g / 40 g/mol = 0,625 mol
2. Công thức phản ứng điển hình:
- NaOH + O₂ → Sản phẩm (theo phản ứng hóa học với A, B, C)
3. Tính toán khí O₂:
- Lượng O₂ cần thiết cho phản ứng được biết là 2,206 và 6,621 mL:
- Tính số mol O₂ trong điều kiện tiêu chuẩn.
4. Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- Sau khi tính toán và cân bằng tỉ lệ, tìm khối lượng sản phẩm muốn kiếm.
5. Xác định tính chất của A, B, C:
- Dựa vào số liệu và phản ứng, tìm công thức nghiệm một phần cho từng chất.
Phân tích của mỗi bước sẽ dẫn đến việc xác định đúng các chất tham gia phản ứng và sản phẩm cuối cùng.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese