huhu giúp emm vớiiiii mai e nộp r còn câu cuối này nữaaaa:(
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
huhu giúp emm vớiiiii mai e nộp r còn câu cuối này nữaaaa:(
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài tập này, chúng ta hãy phân tích từng câu hỏi một.
### Câu a:
Bài này yêu cầu viết kiểu gen cho các tình trạng khác nhau của hoa.
1. Hạt vàng, vỏ hạt tròn: Giả sử gene quyết định màu hạt là A (hạt vàng là trội), và gene quyết định hình dạng vỏ hạt là B (vỏ tròn là trội). Vậy kiểu gen có thể là AaBb.
2. Hạt xanh, vỏ hạt tròn: Ở đây, hạt xanh là tính trạng lặn, nên kiểu gen là aabb.
3. Hạt vàng, vỏ hạt nhăn: Hạt vàng ở đây vẫn là trội, nhưng vỏ hạt nhăn là tính trạng lặn. Kiểu gen là Aabb.
4. Hạt xanh, vỏ hạt nhăn: Cả hai đều là tính trạng lặn, vậy kiểu gen sẽ là aabb.
### Câu b:
Câu này yêu cầu xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình.
- Từ các kiểu gen đã viết ở câu a, chúng ta có thể phân tích và tính toán tỉ lệ giữa các kiểu hình khác nhau.
- Nếu giả sử chúng ta xét đời con F1 từ giao phối AaBb x AaBb, chúng ta có thể dùng bảng Punnett để xác định tỉ lệ giữa các kiểu hình.
### Câu 2:
Phần này yêu cầu xem xét bảng gen của P: AaBb x AaBb.
1. Số loại kiểu gen: Khi dùng phép lai này, chúng ta có thể tạo ra 9 kiểu gen khác nhau: A_B_, A_bb, aaB_, aabb.
2. Số loại kiểu hình: Có thể là 4 kiểu hình khác nhau (hạt vàng/nhỏ và vỏ tròn/nhăn).
3. Tỉ lệ kiểu hình giống bội số F1: Tỉ lệ này sẽ được xác định sau khi sử dụng bảng Punnett.
Bằng cách này, ta có thể tìm ra được số liệu cụ thể cho các kiểu gen và kiểu hình mà bài yêu cầu.
### Câu a:
Bài này yêu cầu viết kiểu gen cho các tình trạng khác nhau của hoa.
1. Hạt vàng, vỏ hạt tròn: Giả sử gene quyết định màu hạt là A (hạt vàng là trội), và gene quyết định hình dạng vỏ hạt là B (vỏ tròn là trội). Vậy kiểu gen có thể là AaBb.
2. Hạt xanh, vỏ hạt tròn: Ở đây, hạt xanh là tính trạng lặn, nên kiểu gen là aabb.
3. Hạt vàng, vỏ hạt nhăn: Hạt vàng ở đây vẫn là trội, nhưng vỏ hạt nhăn là tính trạng lặn. Kiểu gen là Aabb.
4. Hạt xanh, vỏ hạt nhăn: Cả hai đều là tính trạng lặn, vậy kiểu gen sẽ là aabb.
### Câu b:
Câu này yêu cầu xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình.
- Từ các kiểu gen đã viết ở câu a, chúng ta có thể phân tích và tính toán tỉ lệ giữa các kiểu hình khác nhau.
- Nếu giả sử chúng ta xét đời con F1 từ giao phối AaBb x AaBb, chúng ta có thể dùng bảng Punnett để xác định tỉ lệ giữa các kiểu hình.
### Câu 2:
Phần này yêu cầu xem xét bảng gen của P: AaBb x AaBb.
1. Số loại kiểu gen: Khi dùng phép lai này, chúng ta có thể tạo ra 9 kiểu gen khác nhau: A_B_, A_bb, aaB_, aabb.
2. Số loại kiểu hình: Có thể là 4 kiểu hình khác nhau (hạt vàng/nhỏ và vỏ tròn/nhăn).
3. Tỉ lệ kiểu hình giống bội số F1: Tỉ lệ này sẽ được xác định sau khi sử dụng bảng Punnett.
Bằng cách này, ta có thể tìm ra được số liệu cụ thể cho các kiểu gen và kiểu hình mà bài yêu cầu.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese