Bài 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình là x = 2cos(4pi - pi/6) * (cm) Hãy cho biết biênđộ, tần số góc, lí độ, vận tốc, gia tốc ở thời điểm t = 1sBài 2: Một vật khối lượng 100g dao động điều hoà có phương

Bài 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình là x = 2cos(4pi - pi/6) * (cm) Hãy cho biết biên

độ, tần số góc, lí độ, vận tốc, gia tốc ở thời điểm t = 1s

Bài 2: Một vật khối lượng 100g dao động điều hoà có phương trình x = 2cos 10pi*t (cm).

a) Tình động năng, thế năng và cơ năng tại vị trí cân bằng? b) Tìm li độ x của vật. Khi động năng bảng 3 lần thể năng

Bài 3. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời

điểm t = 0 chất điểm đi qua cân bằng 0 theo chiều dương. Viết phương trình dao động?

Bài 4: Cho phương trình của một vật dao động điều hóa: Xác định biên độ A, tần số f, pha đầu ọ, và li độ x, vận tốc điểm t = 0,05s? x = 5cos(10xd + pi/6) * (cn)

Bài 5: Một vật dao động điều hòa với tần số 2Hz. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x = 5 cm và vận tốc v = - 30cm / s Xác định Biên độ và pha ban đầu của dao động Giá trị cực đại của vận tốc và gia tốc của vật khi dao động

Bài 6. Một vật khối lượng 100g dao động điều hòa có phương trình là x = 2cos(4pi*t - pi/6) * (cm)

1:tính động năng?thế năng?cơ năng?tại vị trí cân bằng

2:tìm li độ của vật để có thế năng bằng động năng?

Giúp em với ạ em đang cần gấp

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 1:

Phương trình dao động: x = 2cos(4πt - π/6) (cm)

1. Biên độ (A): 2 cm (được lấy từ hệ số trước cos).
2. Tần số góc (ω): 4π rad/s.
3. Tính tần số (f): f = ω/(2π) = 4π/(2π) = 2 Hz.
4. Tại t = 1s, tính li độ (x):
x = 2cos(4π*1 - π/6) = 2cos(4π - π/6) = 2cos(24π/6 - π/6) = 2cos(23π/6).
cos(23π/6) = cos(π/6) = √3/2.
Vậy li độ x = 2 * √3/2 = √3 cm.
5. Vận tốc (v):
v = -2 sin(4πt - π/6).
Khi t=1s, v = -8π sin(4π - π/6) = -8π sin(23π/6) = -8π * (-1/2) = 4π cm/s.
6. Gia tốc (a):
a = -2 (4π)² cos(4πt - π/6) = -32π² * cos(4π - π/6).
cos(23π/6) = √3/2, do đó a = -32π² * (√3/2) = -16√3π² cm/s².

Bài 2:

Phương trình dao động: x = 2cos(10πt) (cm).

1. a) Tại vị trí cân bằng (x = 0):
- Động năng (E_k): E_k = (1/2)mv² với v = ωA = 10π * 2 = 20π cm/s.
E_k = (1/2)0.1(20π)² = 0.1*(400π²/2) = 20π² J.
- Thế năng (E_p): E_p = 0 (tại vị trí cân bằng).
- Cơ năng (E): E = E_k + E_p = 20π² J.

2. b) Động năng gấp 3 lần thế năng:
E_k = 3E_p.
Dễ thấy E_k + E_p = E = 20π² J.
Từ đó thiết lập phương trình:
3E_p + E_p = 20π², => 4E_p = 20π², => E_p = 5π² J, E_k = 15π² J.
Lấy E_p = (1/2)kx² và E_k = (1/2)mv² => x = √(E_p/k).
với k = mω² = 0.1*(10π)² = 10π² N/m.
=> x = √((5π²)*2/(10π²)) = √(1) = 1 cm.

Bài 3:

Biên độ A = 5 cm, chu kỳ T = 2 s.

Tần số góc ω = 2π/T = π rad/s.

Phương trình dao động sẽ có dạng:
x = A cos(ωt + φ).

Tại t = 0, x = 0 (cân bằng) và đi qua chiều dương -> φ = π/2.
=> Phương trình là: x = 5cos(πt + π/2) = 5sin(πt) cm.

Bài 4:

Phương trình: x = 5cos(10πt + π/6) (cm).

1. Biên độ A = 5 cm.
2. Tần số f = ω/(2π) = 5 Hz.
3. Pha đầu φ = π/6.
4. Tại t = 0.05s:
- Li độ: x = 5cos(10π0.05 + π/6) = 5cos(π/3) = 5 (1/2) = 2.5 cm.
- Vận tốc: v = -5 * 10π sin(10πt + π/6).
- Tại t = 0.05s: v = -50πsin(π/3) = -50π * (√3/2) = -25√3π cm/s.

Bài 5:

Tần số f = 2 Hz, tại thời điểm bắt đầu li độ x = 5 cm và vận tốc v = -30 cm/s.

1. Li độ và vận tốc:
- x = Acos(ωt + φ) và v = -Aωsin(ωt + φ).
Để tìm A và φ, ta có 5 = Acos(φ) và -30 = -A2π*sin(φ).
=> Trừu tượng hóa kĩ càng, nêu ra Δ: A^2 = 5^2 + (30/2π)^2.
Giải ra A ≈ 10.3 cm.

2. Giá trị cực đại của vận tốc v_max = Aω = A2π ≈ 10.3 2π.
Gia tốc cực đại: a_max = Aω² = (10.3) * (2π)².

Bài 6:

1. Động năng (E_k), thế năng (E_p), cơ năng (E):
Tại vị trí cân bằng (x = 0), E_p = 0,
E_k = (1/2)mv² tại vị trí cân bằng v = ωA.
M = 0.1 kg, ω = 4π, A = 2 cm.
=> E_k = (1/2)0.1(8π²) = 0.4π² J.
=> Tổng cơ năng: E = 0.4π² J.

2. Để thế năng bằng động năng:
E_p = E_k.
=> Tính toán theo công thức, từ đó suy ra liên hệ giữa x và A, tìm được:
x = √(A/3) cm.

Giá trị cụ thể và mối tương quan từ mỗi phần tư vấn trên có thể được mở rộng thêm nếu cần.
Đăng phản hồi