giải giup em phần đúng sai ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải giup em phần đúng sai ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
a) Chất X trong hình là protein ức chế (chất ức chế).
Giải thích: Trong hệ gen điều hòa operon, protein ức chế thường là các yếu tố kiểm soát sự phiên mã của gen. Chất X đóng vai trò này bằng cách gắn vào vùng điều hòa và ngăn cản ARN polymerase không thể phiên mã gen.
b) Khi môi trường có lactose (chất cảm ứng), các gene cấu trúc (Z, Y, A) hoạt động tạo 3 loại enzyme phân giải đường.
Giải thích: Lactose là một chất cảm ứng sẽ làm cho protein ức chế không còn gắn vào vùng điều hòa, cho phép ARN polymerase tiếp cận và phiên mã các gen Z, Y, A, từ đó tạo ra các enzyme cần thiết để phân giải lactose thành glucose và galactose.
c) Đây là hình ảnh mô tả về operon lac ở vi khuẩn E. Coli.
Giải thích: Hình ảnh trên mô tả các thành phần chính của operon lac, thể hiện rõ cách thức hoạt động của nó trong việc điều hòa sự hiện diện của các enzyme phân giải lactose.
d) Vùng 2 là vùng vận hành, nơi mà enzyme RNA polymerase bám vào khu động phiên mã.
Giải thích: Vùng vận hành là vị trí mà ARN polymerase cần gắn vào để bắt đầu quá trình phiên mã, từ đó tạo ra mARN cho các gen cấu trúc.
---
Câu 2:
a) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 : 3 : 1 : 9.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu phân tích kiểu hình ở F2, ta có thể thấy sự xuất hiện của các kiểu hình khác nhau theo tỷ lệ tương ứng sau phép lai giữa các gen trội và gen lặn.
b) Kiểu hình hạt vàng - vỏ tròn là do allele A tương tác với allele B.
Giải thích: Sự tương tác giữa hai allele A và B tạo ra kiểu hình hạt vàng và vỏ tròn, cho thấy vai trò của cả hai gen trong sự phát triển của đặc điểm này.
c) Các kiểu hình các tính trạng này phân ly độc lập.
Giải thích: Nguyên tắc của di truyền độc lập cho biết rằng các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập trong quá trình tạo ra giao tử.
d) F2 có kiểu gene khác nhau.
Giải thích: F2 xuất phát từ phép lai giữa các cá thể khác nhau, dẫn đến sự đa dạng kiểu gen ở thế hệ con sau.
a) Chất X trong hình là protein ức chế (chất ức chế).
Giải thích: Trong hệ gen điều hòa operon, protein ức chế thường là các yếu tố kiểm soát sự phiên mã của gen. Chất X đóng vai trò này bằng cách gắn vào vùng điều hòa và ngăn cản ARN polymerase không thể phiên mã gen.
b) Khi môi trường có lactose (chất cảm ứng), các gene cấu trúc (Z, Y, A) hoạt động tạo 3 loại enzyme phân giải đường.
Giải thích: Lactose là một chất cảm ứng sẽ làm cho protein ức chế không còn gắn vào vùng điều hòa, cho phép ARN polymerase tiếp cận và phiên mã các gen Z, Y, A, từ đó tạo ra các enzyme cần thiết để phân giải lactose thành glucose và galactose.
c) Đây là hình ảnh mô tả về operon lac ở vi khuẩn E. Coli.
Giải thích: Hình ảnh trên mô tả các thành phần chính của operon lac, thể hiện rõ cách thức hoạt động của nó trong việc điều hòa sự hiện diện của các enzyme phân giải lactose.
d) Vùng 2 là vùng vận hành, nơi mà enzyme RNA polymerase bám vào khu động phiên mã.
Giải thích: Vùng vận hành là vị trí mà ARN polymerase cần gắn vào để bắt đầu quá trình phiên mã, từ đó tạo ra mARN cho các gen cấu trúc.
---
Câu 2:
a) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 : 3 : 1 : 9.
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu phân tích kiểu hình ở F2, ta có thể thấy sự xuất hiện của các kiểu hình khác nhau theo tỷ lệ tương ứng sau phép lai giữa các gen trội và gen lặn.
b) Kiểu hình hạt vàng - vỏ tròn là do allele A tương tác với allele B.
Giải thích: Sự tương tác giữa hai allele A và B tạo ra kiểu hình hạt vàng và vỏ tròn, cho thấy vai trò của cả hai gen trong sự phát triển của đặc điểm này.
c) Các kiểu hình các tính trạng này phân ly độc lập.
Giải thích: Nguyên tắc của di truyền độc lập cho biết rằng các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập trong quá trình tạo ra giao tử.
d) F2 có kiểu gene khác nhau.
Giải thích: F2 xuất phát từ phép lai giữa các cá thể khác nhau, dẫn đến sự đa dạng kiểu gen ở thế hệ con sau.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese