giải giup em phần đúng sai ạ

giải giup em phần đúng sai ạ

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:

a) Chất X trong hình là protein ức chế (chất ức chế).

Giải thích: Trong hệ gen điều hòa operon, protein ức chế thường là các yếu tố kiểm soát sự phiên mã của gen. Chất X đóng vai trò này bằng cách gắn vào vùng điều hòa và ngăn cản ARN polymerase không thể phiên mã gen.

b) Khi môi trường có lactose (chất cảm ứng), các gene cấu trúc (Z, Y, A) hoạt động tạo 3 loại enzyme phân giải đường.

Giải thích: Lactose là một chất cảm ứng sẽ làm cho protein ức chế không còn gắn vào vùng điều hòa, cho phép ARN polymerase tiếp cận và phiên mã các gen Z, Y, A, từ đó tạo ra các enzyme cần thiết để phân giải lactose thành glucose và galactose.

c) Đây là hình ảnh mô tả về operon lac ở vi khuẩn E. Coli.

Giải thích: Hình ảnh trên mô tả các thành phần chính của operon lac, thể hiện rõ cách thức hoạt động của nó trong việc điều hòa sự hiện diện của các enzyme phân giải lactose.

d) Vùng 2 là vùng vận hành, nơi mà enzyme RNA polymerase bám vào khu động phiên mã.

Giải thích: Vùng vận hành là vị trí mà ARN polymerase cần gắn vào để bắt đầu quá trình phiên mã, từ đó tạo ra mARN cho các gen cấu trúc.

---

Câu 2:

a) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 : 3 : 1 : 9.

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu phân tích kiểu hình ở F2, ta có thể thấy sự xuất hiện của các kiểu hình khác nhau theo tỷ lệ tương ứng sau phép lai giữa các gen trội và gen lặn.

b) Kiểu hình hạt vàng - vỏ tròn là do allele A tương tác với allele B.

Giải thích: Sự tương tác giữa hai allele A và B tạo ra kiểu hình hạt vàng và vỏ tròn, cho thấy vai trò của cả hai gen trong sự phát triển của đặc điểm này.

c) Các kiểu hình các tính trạng này phân ly độc lập.

Giải thích: Nguyên tắc của di truyền độc lập cho biết rằng các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập trong quá trình tạo ra giao tử.

d) F2 có kiểu gene khác nhau.

Giải thích: F2 xuất phát từ phép lai giữa các cá thể khác nhau, dẫn đến sự đa dạng kiểu gen ở thế hệ con sau.
Đăng phản hồi