Giuppppp minh voiiiii

Giuppppp minh voiiiii

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 10:

a) Để thực hiện phép toán \(\overline{CB} + \overline{CD} + \overline{CG}\), chúng ta cần xác định các vector tương ứng với các đoạn thẳng này.

- \(\overline{CB}\) là vector từ điểm C đến điểm B.
- \(\overline{CD}\) là vector từ điểm C đến điểm D.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.

Chúng ta có thể nhân vị trí của các điểm với các vector tương ứng để tìm ra tọa độ của chúng. Sau khi tìm được, ta cộng ba vector này lại, sử dụng quy tắc cộng vector.

b) Đối với phép toán \(\overline{AB} + \overline{CG} + \overline{EH}\):

- \(\overline{AB}\) là vector từ điểm A đến điểm B.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.
- \(\overline{EH}\) là vector từ điểm E đến điểm H.

Tương tự như trên, chúng ta xác định vị trí của các điểm và cộng ba vector này lại.

Câu 11:

Để tìm các vector hiệu \( \overline{SD} - \overline{SA} \) và \( \overline{BS} - \overline{AD} \), chúng ta sẽ làm như sau:

- Vector \(\overline{SD}\) là vector từ điểm S đến điểm D.
- Vector \(\overline{SA}\) là vector từ điểm S đến điểm A.
- Vector \(\overline{BS}\) là vector từ điểm B đến điểm S.
- Vector \(\overline{AD}\) là vector từ điểm A đến điểm D.

Ta có thể tính các vector hiệu này bằng cách trừ tọa độ của các điểm tương ứng. Chẳng hạn, để tính \( \overline{SD} - \overline{SA} \), ta sẽ lấy tọa độ của D trừ đi tọa độ của S rồi trừ tiếp tọa độ của A trừ tọa độ của S.

Lưu ý rằng việc trừ vector chỉ đơn giản là trừ thành phần tương ứng của chúng trong không gian tọa độ.

Sau khi thực hiện các phép toán trên, ta sẽ có kết quả cho cả câu 10 và câu 11.
Đăng phản hồi