Giuppppp minh voiiiii
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giuppppp minh voiiiii
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 10:
a) Để thực hiện phép toán \(\overline{CB} + \overline{CD} + \overline{CG}\), chúng ta cần xác định các vector tương ứng với các đoạn thẳng này.
- \(\overline{CB}\) là vector từ điểm C đến điểm B.
- \(\overline{CD}\) là vector từ điểm C đến điểm D.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.
Chúng ta có thể nhân vị trí của các điểm với các vector tương ứng để tìm ra tọa độ của chúng. Sau khi tìm được, ta cộng ba vector này lại, sử dụng quy tắc cộng vector.
b) Đối với phép toán \(\overline{AB} + \overline{CG} + \overline{EH}\):
- \(\overline{AB}\) là vector từ điểm A đến điểm B.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.
- \(\overline{EH}\) là vector từ điểm E đến điểm H.
Tương tự như trên, chúng ta xác định vị trí của các điểm và cộng ba vector này lại.
Câu 11:
Để tìm các vector hiệu \( \overline{SD} - \overline{SA} \) và \( \overline{BS} - \overline{AD} \), chúng ta sẽ làm như sau:
- Vector \(\overline{SD}\) là vector từ điểm S đến điểm D.
- Vector \(\overline{SA}\) là vector từ điểm S đến điểm A.
- Vector \(\overline{BS}\) là vector từ điểm B đến điểm S.
- Vector \(\overline{AD}\) là vector từ điểm A đến điểm D.
Ta có thể tính các vector hiệu này bằng cách trừ tọa độ của các điểm tương ứng. Chẳng hạn, để tính \( \overline{SD} - \overline{SA} \), ta sẽ lấy tọa độ của D trừ đi tọa độ của S rồi trừ tiếp tọa độ của A trừ tọa độ của S.
Lưu ý rằng việc trừ vector chỉ đơn giản là trừ thành phần tương ứng của chúng trong không gian tọa độ.
Sau khi thực hiện các phép toán trên, ta sẽ có kết quả cho cả câu 10 và câu 11.
a) Để thực hiện phép toán \(\overline{CB} + \overline{CD} + \overline{CG}\), chúng ta cần xác định các vector tương ứng với các đoạn thẳng này.
- \(\overline{CB}\) là vector từ điểm C đến điểm B.
- \(\overline{CD}\) là vector từ điểm C đến điểm D.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.
Chúng ta có thể nhân vị trí của các điểm với các vector tương ứng để tìm ra tọa độ của chúng. Sau khi tìm được, ta cộng ba vector này lại, sử dụng quy tắc cộng vector.
b) Đối với phép toán \(\overline{AB} + \overline{CG} + \overline{EH}\):
- \(\overline{AB}\) là vector từ điểm A đến điểm B.
- \(\overline{CG}\) là vector từ điểm C đến điểm G.
- \(\overline{EH}\) là vector từ điểm E đến điểm H.
Tương tự như trên, chúng ta xác định vị trí của các điểm và cộng ba vector này lại.
Câu 11:
Để tìm các vector hiệu \( \overline{SD} - \overline{SA} \) và \( \overline{BS} - \overline{AD} \), chúng ta sẽ làm như sau:
- Vector \(\overline{SD}\) là vector từ điểm S đến điểm D.
- Vector \(\overline{SA}\) là vector từ điểm S đến điểm A.
- Vector \(\overline{BS}\) là vector từ điểm B đến điểm S.
- Vector \(\overline{AD}\) là vector từ điểm A đến điểm D.
Ta có thể tính các vector hiệu này bằng cách trừ tọa độ của các điểm tương ứng. Chẳng hạn, để tính \( \overline{SD} - \overline{SA} \), ta sẽ lấy tọa độ của D trừ đi tọa độ của S rồi trừ tiếp tọa độ của A trừ tọa độ của S.
Lưu ý rằng việc trừ vector chỉ đơn giản là trừ thành phần tương ứng của chúng trong không gian tọa độ.
Sau khi thực hiện các phép toán trên, ta sẽ có kết quả cho cả câu 10 và câu 11.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
