-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
sosssssssssssssssssssssss
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
11. Để tính giá trị của biểu thức \( \sqrt{36x^4 - 5x^2 + 3} \), trước tiên chúng ta xem xét các thành phần trong căn.
- \( 36x^4 \) là một số dương lớn hơn \( 5x^2 \) khi \( x \) có độ lớn lớn hơn 0, vậy có thể tính được căn bậc hai bằng cách phân tích biểu thức.
- Chúng ta có thể xét \( 36x^4 - 5x^2 + 3 \) dưới dạng một biểu thức bậc hai. Đặt \( u = x^2 \), biểu thức trở thành \( 36u^2 - 5u + 3 \).
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[ D = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \cdot 36 \cdot 3 = 25 - 432 < 0 \]
Vì vậy, không có nghiệm thực và biểu thức không thể rút gọn hơn.
Kết quả cuối cùng: \( \sqrt{36x^4 - 5x^2 + 3} \).
12. Tương tự cho \( \sqrt{8la^4 - 21a^2 + 7} \):
- Áp dụng phép biến đổi tương tự với \( a^2 \), đặt \( v = a^2 \).
- Biểu thức trở thành \( 8lv^2 - 21v + 7 \).
- Tính tọa độ của \( D \):
\[ D = (-21)^2 - 4 \cdot 8l \cdot 7 = 441 - 224l \]
Để biểu thức có nghiệm thực, cần \( 441 - 224l \geq 0 \).
Kết luận: \( \sqrt{8la^4 - 21a^2 + 7} \) nếu \( 224l \leq 441 \).
13. Với biểu thức \( \frac{3}{x-y} \sqrt{x^4 (x-y)^2} \):
Phân tích căn hình thành \( \sqrt{x^4 (x-y)^2} = x^2 |x-y| \). Bởi vì \( x > y \), ta tháo gỡ điều đó thành \( x^2 (x-y) \).
Bây giờ thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \frac{3}{x-y} \cdot x^2 (x-y) = 3x^2 \]
Kết quả: \( 3x^2 \).
14. Tương tự cho \( \frac{3}{x - 2y}\sqrt{16x^8(2y - x)^2} \):
- Phân tích căn: \( \sqrt{16x^8(2y - x)^2} = 4x^4 |2y - x| \).
- Với điều kiện \( x > 2y \), có \( |2y - x| = x - 2y \).
Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \frac{3}{x - 2y} \cdot 4x^4 (x - 2y) = 12x^4 \]
Kết quả cuối cùng: \( 12x^4 \).
- \( 36x^4 \) là một số dương lớn hơn \( 5x^2 \) khi \( x \) có độ lớn lớn hơn 0, vậy có thể tính được căn bậc hai bằng cách phân tích biểu thức.
- Chúng ta có thể xét \( 36x^4 - 5x^2 + 3 \) dưới dạng một biểu thức bậc hai. Đặt \( u = x^2 \), biểu thức trở thành \( 36u^2 - 5u + 3 \).
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[ D = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \cdot 36 \cdot 3 = 25 - 432 < 0 \]
Vì vậy, không có nghiệm thực và biểu thức không thể rút gọn hơn.
Kết quả cuối cùng: \( \sqrt{36x^4 - 5x^2 + 3} \).
12. Tương tự cho \( \sqrt{8la^4 - 21a^2 + 7} \):
- Áp dụng phép biến đổi tương tự với \( a^2 \), đặt \( v = a^2 \).
- Biểu thức trở thành \( 8lv^2 - 21v + 7 \).
- Tính tọa độ của \( D \):
\[ D = (-21)^2 - 4 \cdot 8l \cdot 7 = 441 - 224l \]
Để biểu thức có nghiệm thực, cần \( 441 - 224l \geq 0 \).
Kết luận: \( \sqrt{8la^4 - 21a^2 + 7} \) nếu \( 224l \leq 441 \).
13. Với biểu thức \( \frac{3}{x-y} \sqrt{x^4 (x-y)^2} \):
Phân tích căn hình thành \( \sqrt{x^4 (x-y)^2} = x^2 |x-y| \). Bởi vì \( x > y \), ta tháo gỡ điều đó thành \( x^2 (x-y) \).
Bây giờ thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \frac{3}{x-y} \cdot x^2 (x-y) = 3x^2 \]
Kết quả: \( 3x^2 \).
14. Tương tự cho \( \frac{3}{x - 2y}\sqrt{16x^8(2y - x)^2} \):
- Phân tích căn: \( \sqrt{16x^8(2y - x)^2} = 4x^4 |2y - x| \).
- Với điều kiện \( x > 2y \), có \( |2y - x| = x - 2y \).
Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \frac{3}{x - 2y} \cdot 4x^4 (x - 2y) = 12x^4 \]
Kết quả cuối cùng: \( 12x^4 \).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese