Biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương của một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn.

Biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương của một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
9) Để giải biểu thức \( \sqrt{11 - 2\sqrt{30}} \), chúng ta sẽ cố gắng viết biểu thức bên trong căn thành bình phương của một hiệu. Mục tiêu là tìm hai số \( a \) và \( b \) sao cho:

\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]

Bình phương hai bên, chúng ta có:

\[
11 - 2\sqrt{30} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]

Từ đây, ta có hai hệ thức:

1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)

Giải hệ phương trình này, ta có:

\( a \) và \( b \) là nghiệm của phương trình bậc 2:

\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]

Áp dụng công thức nghiệm:

\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 30}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]

Vậy có hai nghiệm:

\[
x_1 = \frac{12}{2} = 6, \quad x_2 = \frac{10}{2} = 5
\]

Do đó, \( a = 6 \) và \( b = 5 \), ta có:

\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} - \sqrt{5}
\]

10) Giải biểu thức \( \sqrt{21 - 4\sqrt{17}} \). Tương tự như trên, ta viết:

\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]

Bình phương hai bên:

\[
21 - 4\sqrt{17} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]

Ta có hệ phương trình:

1. \( a + b = 21 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{17} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{17} \Rightarrow ab = 4 \cdot 17 = 68 \)

Giải hệ phương trình:

\[
x^2 - 21x + 68 = 0
\]

Nghiệm:

\[
x = \frac{21 \pm \sqrt{21^2 - 4 \cdot 68}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{441 - 272}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{169}}{2} = \frac{21 \pm 13}{2}
\]

Ta có hai nghiệm:

\[
x_1 = \frac{34}{2} = 17, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]

Vậy:

\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{17} - 2
\]

11) Giải biểu thức \( \sqrt{11 - 4\sqrt{7}} \). Tương tự, ta viết:

\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]

Bình phương hai bên:

\[
11 - 4\sqrt{7} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]

Ta có hệ phương trình:

1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{7} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{7} \Rightarrow ab = 4 \cdot 7 = 28 \)

Giải phương trình:

\[
x^2 - 11x + 28 = 0
\]

Nghiệm:

\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 28}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 112}}{2} = \frac{11 \pm 3}{2}
\]

Ta có hai nghiệm:

\[
x_1 = \frac{14}{2} = 7, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]

Vậy:

\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{7} - 2
\]

12) Giải biểu thức \( \sqrt{11 + 2\sqrt{30}} \). Ta viết:

\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]

Bình phương hai bên:

\[
11 + 2\sqrt{30} = a + b + 2\sqrt{ab}
\]

Hệ phương trình là:

1. \( a + b = 11 \)
2. \( 2\sqrt{ab} = 2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)

Giải phương trình:

\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]

Nghiệm:

\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]

Ta có:

\[
x_1 = 6, \quad x_2 = 5
\]

Vậy:

\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} + \sqrt{5}
\]

Tóm lại, các kết quả cuối cùng là:

9) \( \sqrt{6} - \sqrt{5} \)

10) \( \sqrt{17} - 2 \)

11) \( \sqrt{7} - 2 \)

12) \( \sqrt{6} + \sqrt{5} \)
Đăng phản hồi