-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 9
- Biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương của một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn.
Biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương của một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn.
Biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương của một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
9) Để giải biểu thức \( \sqrt{11 - 2\sqrt{30}} \), chúng ta sẽ cố gắng viết biểu thức bên trong căn thành bình phương của một hiệu. Mục tiêu là tìm hai số \( a \) và \( b \) sao cho:
\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên, chúng ta có:
\[
11 - 2\sqrt{30} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Từ đây, ta có hai hệ thức:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)
Giải hệ phương trình này, ta có:
\( a \) và \( b \) là nghiệm của phương trình bậc 2:
\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 30}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]
Vậy có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{12}{2} = 6, \quad x_2 = \frac{10}{2} = 5
\]
Do đó, \( a = 6 \) và \( b = 5 \), ta có:
\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} - \sqrt{5}
\]
10) Giải biểu thức \( \sqrt{21 - 4\sqrt{17}} \). Tương tự như trên, ta viết:
\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
21 - 4\sqrt{17} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Ta có hệ phương trình:
1. \( a + b = 21 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{17} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{17} \Rightarrow ab = 4 \cdot 17 = 68 \)
Giải hệ phương trình:
\[
x^2 - 21x + 68 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{21 \pm \sqrt{21^2 - 4 \cdot 68}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{441 - 272}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{169}}{2} = \frac{21 \pm 13}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{34}{2} = 17, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]
Vậy:
\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{17} - 2
\]
11) Giải biểu thức \( \sqrt{11 - 4\sqrt{7}} \). Tương tự, ta viết:
\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
11 - 4\sqrt{7} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Ta có hệ phương trình:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{7} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{7} \Rightarrow ab = 4 \cdot 7 = 28 \)
Giải phương trình:
\[
x^2 - 11x + 28 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 28}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 112}}{2} = \frac{11 \pm 3}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{14}{2} = 7, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]
Vậy:
\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{7} - 2
\]
12) Giải biểu thức \( \sqrt{11 + 2\sqrt{30}} \). Ta viết:
\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
11 + 2\sqrt{30} = a + b + 2\sqrt{ab}
\]
Hệ phương trình là:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( 2\sqrt{ab} = 2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)
Giải phương trình:
\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]
Ta có:
\[
x_1 = 6, \quad x_2 = 5
\]
Vậy:
\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} + \sqrt{5}
\]
Tóm lại, các kết quả cuối cùng là:
9) \( \sqrt{6} - \sqrt{5} \)
10) \( \sqrt{17} - 2 \)
11) \( \sqrt{7} - 2 \)
12) \( \sqrt{6} + \sqrt{5} \)
\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên, chúng ta có:
\[
11 - 2\sqrt{30} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Từ đây, ta có hai hệ thức:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)
Giải hệ phương trình này, ta có:
\( a \) và \( b \) là nghiệm của phương trình bậc 2:
\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 30}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]
Vậy có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{12}{2} = 6, \quad x_2 = \frac{10}{2} = 5
\]
Do đó, \( a = 6 \) và \( b = 5 \), ta có:
\[
\sqrt{11 - 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} - \sqrt{5}
\]
10) Giải biểu thức \( \sqrt{21 - 4\sqrt{17}} \). Tương tự như trên, ta viết:
\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
21 - 4\sqrt{17} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Ta có hệ phương trình:
1. \( a + b = 21 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{17} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{17} \Rightarrow ab = 4 \cdot 17 = 68 \)
Giải hệ phương trình:
\[
x^2 - 21x + 68 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{21 \pm \sqrt{21^2 - 4 \cdot 68}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{441 - 272}}{2} = \frac{21 \pm \sqrt{169}}{2} = \frac{21 \pm 13}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{34}{2} = 17, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]
Vậy:
\[
\sqrt{21 - 4\sqrt{17}} = \sqrt{17} - 2
\]
11) Giải biểu thức \( \sqrt{11 - 4\sqrt{7}} \). Tương tự, ta viết:
\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{a} - \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
11 - 4\sqrt{7} = a + b - 2\sqrt{ab}
\]
Ta có hệ phương trình:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( -2\sqrt{ab} = -4\sqrt{7} \Rightarrow \sqrt{ab} = 2\sqrt{7} \Rightarrow ab = 4 \cdot 7 = 28 \)
Giải phương trình:
\[
x^2 - 11x + 28 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 28}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 112}}{2} = \frac{11 \pm 3}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{14}{2} = 7, \quad x_2 = \frac{8}{2} = 4
\]
Vậy:
\[
\sqrt{11 - 4\sqrt{7}} = \sqrt{7} - 2
\]
12) Giải biểu thức \( \sqrt{11 + 2\sqrt{30}} \). Ta viết:
\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{a} + \sqrt{b}
\]
Bình phương hai bên:
\[
11 + 2\sqrt{30} = a + b + 2\sqrt{ab}
\]
Hệ phương trình là:
1. \( a + b = 11 \)
2. \( 2\sqrt{ab} = 2\sqrt{30} \Rightarrow \sqrt{ab} = \sqrt{30} \Rightarrow ab = 30 \)
Giải phương trình:
\[
x^2 - 11x + 30 = 0
\]
Nghiệm:
\[
x = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 120}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]
Ta có:
\[
x_1 = 6, \quad x_2 = 5
\]
Vậy:
\[
\sqrt{11 + 2\sqrt{30}} = \sqrt{6} + \sqrt{5}
\]
Tóm lại, các kết quả cuối cùng là:
9) \( \sqrt{6} - \sqrt{5} \)
10) \( \sqrt{17} - 2 \)
11) \( \sqrt{7} - 2 \)
12) \( \sqrt{6} + \sqrt{5} \)
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
