-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Vật Lý
- Lớp 10
- Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều từ điểm A với tốc độ là 2 m/s. Sau 5 s vật đạt được tốc độ 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyến động của vật. a. Tính gia tôc của vật. Vận tôc vật đạt được
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều từ điểm A với tốc độ là 2 m/s. Sau 5 s vật đạt được tốc độ 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyến động của vật. a. Tính gia tôc của vật. Vận tôc vật đạt được
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều từ điểm A với tốc độ là 2 m/s. Sau 5 s vật đạt được tốc độ 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyến động của vật. a. Tính gia tôc của vật. Vận tôc vật đạt được sau 10 s đầu tiên là bao nhiêu? b. Sau 10 s đầu tiên vật tiếp tục chuyên động theo hướng cũ nhưng chuyển động chậm dân đêu đên B thì dừng lại. Biêt quãng đường vật đi trong giây thứ 3 kế từ khi bắt đầu chuyên động chậm dần đều là 8 m: Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
huhu giúp mình tóm tắt và làm câu a b với ạaaaa cíu mìn chìu mình thi
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để tính gia tốc của vật, ta sử dụng công thức:
gia tốc (a) = (vận tốc cuối - vận tốc đầu) / thời gian
Trong trường hợp này:
- Vận tốc đầu (v0) = 2 m/s
- Vận tốc cuối (v) = 8 m/s
- Thời gian (t) = 5 s
Thay vào công thức:
a = (8 m/s - 2 m/s) / 5 s
a = 6 m/s / 5 s
a = 1.2 m/s²
Vậy, gia tốc của vật là 1.2 m/s².
Để tính vận tốc của vật sau 10 giây đầu tiên, ta tiếp tục sử dụng công thức:
v = v0 + a*t
Với:
- t = 10 s
Thay vào:
v = 2 m/s + 1.2 m/s² * 10 s
v = 2 m/s + 12 m/s
v = 14 m/s
Vận tốc của vật đạt được sau 10 giây đầu tiên là 14 m/s.
b. Khi vật dừng lại tại điểm B sau khi chuyển động chậm dần đều, ta biết quãng đường vật đi trong giây thứ 3 kế từ khi bắt đầu chuyển động chậm dần đều là 8 m. Gọi gia tốc chậm dần đều là a'. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t khi chuyển động chậm dần đều được tính theo công thức:
S = v0t + (1/2)a'*t²
Trong đó:
- v0 là vận tốc tại thời điểm bắt đầu chậm dần đều.
- a' là gia tốc chậm dần đều (có dấu âm).
- t là khoảng thời gian trong đó vật chậm dần đều.
Vận tốc lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều là 14 m/s (vận tốc cuối cùng sau 10 giây). Để tính quãng đường vật đi trong giây thứ 3, ta cần biết thời gian cụ thể mà vật này đã chuyển động chậm dần đều (t = 1 s cho giây thứ 3). Ta có công thức cụ thể cho quãng đường trong giây thứ 3:
S3 = v0 + (1/2)*a'
S3 = 14 + (1/2)*a' = 8
Giải phương trình này để tìm a':
14 + (1/2)*a' = 8
(1/2)*a' = 8 - 14
(1/2)*a' = -6
a' = -12 m/s²
Vậy, gia tốc chậm dần đều là -12 m/s².
Để tính quãng đường từ A đến B, ta cần tổng quãng đường khi vật tăng tốc và quãng đường vật khi chậm dần đều. Quá trình tăng tốc diễn ra trong 10 giây và quãng đường đi được được tính bằng:
S tăng tốc = v0t + (1/2)a*t²
S tăng tốc = 2 m/s 10 s + (1/2) 1.2 m/s² * (10 s)²
S tăng tốc = 20 m + (1/2) 1.2 100
S tăng tốc = 20 m + 60 m
S tăng tốc = 80 m
Quãng đường vật đi được khi chậm dần từ B về 0 là:
S chậm dần = v0t + (1/2)a'*t²
S chậm dần = 14 m/s t + (1/2)(-12 m/s²)t²
Để biết thời gian t mà vật chậm dần, ta sử dụng công thức v = v0 + a't. Chờ vật dừng lại, vận tốc cuối 0:
0 = 14 m/s - 12*t
=> 12*t = 14
t = 14/12 = 7/6 = 1.17 s
S chậm dần = 14(7/6) + (1/2)(-12)(7/6)² = 14(7/6) - 6(49/36)
= (147 - 649/6) / 6 = (98 - 49) / 6 = 49/6 m ≈ 8.17 m
Vậy quãng đường từ A đến B là:
S tổng = S tăng tốc + S chậm dần = 80 m + 8.17 m ≈ 88.17 m.
Vì vậy, độ dài quãng đường từ A đến B là khoảng 88.17 m.
gia tốc (a) = (vận tốc cuối - vận tốc đầu) / thời gian
Trong trường hợp này:
- Vận tốc đầu (v0) = 2 m/s
- Vận tốc cuối (v) = 8 m/s
- Thời gian (t) = 5 s
Thay vào công thức:
a = (8 m/s - 2 m/s) / 5 s
a = 6 m/s / 5 s
a = 1.2 m/s²
Vậy, gia tốc của vật là 1.2 m/s².
Để tính vận tốc của vật sau 10 giây đầu tiên, ta tiếp tục sử dụng công thức:
v = v0 + a*t
Với:
- t = 10 s
Thay vào:
v = 2 m/s + 1.2 m/s² * 10 s
v = 2 m/s + 12 m/s
v = 14 m/s
Vận tốc của vật đạt được sau 10 giây đầu tiên là 14 m/s.
b. Khi vật dừng lại tại điểm B sau khi chuyển động chậm dần đều, ta biết quãng đường vật đi trong giây thứ 3 kế từ khi bắt đầu chuyển động chậm dần đều là 8 m. Gọi gia tốc chậm dần đều là a'. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t khi chuyển động chậm dần đều được tính theo công thức:
S = v0t + (1/2)a'*t²
Trong đó:
- v0 là vận tốc tại thời điểm bắt đầu chậm dần đều.
- a' là gia tốc chậm dần đều (có dấu âm).
- t là khoảng thời gian trong đó vật chậm dần đều.
Vận tốc lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều là 14 m/s (vận tốc cuối cùng sau 10 giây). Để tính quãng đường vật đi trong giây thứ 3, ta cần biết thời gian cụ thể mà vật này đã chuyển động chậm dần đều (t = 1 s cho giây thứ 3). Ta có công thức cụ thể cho quãng đường trong giây thứ 3:
S3 = v0 + (1/2)*a'
S3 = 14 + (1/2)*a' = 8
Giải phương trình này để tìm a':
14 + (1/2)*a' = 8
(1/2)*a' = 8 - 14
(1/2)*a' = -6
a' = -12 m/s²
Vậy, gia tốc chậm dần đều là -12 m/s².
Để tính quãng đường từ A đến B, ta cần tổng quãng đường khi vật tăng tốc và quãng đường vật khi chậm dần đều. Quá trình tăng tốc diễn ra trong 10 giây và quãng đường đi được được tính bằng:
S tăng tốc = v0t + (1/2)a*t²
S tăng tốc = 2 m/s 10 s + (1/2) 1.2 m/s² * (10 s)²
S tăng tốc = 20 m + (1/2) 1.2 100
S tăng tốc = 20 m + 60 m
S tăng tốc = 80 m
Quãng đường vật đi được khi chậm dần từ B về 0 là:
S chậm dần = v0t + (1/2)a'*t²
S chậm dần = 14 m/s t + (1/2)(-12 m/s²)t²
Để biết thời gian t mà vật chậm dần, ta sử dụng công thức v = v0 + a't. Chờ vật dừng lại, vận tốc cuối 0:
0 = 14 m/s - 12*t
=> 12*t = 14
t = 14/12 = 7/6 = 1.17 s
S chậm dần = 14(7/6) + (1/2)(-12)(7/6)² = 14(7/6) - 6(49/36)
= (147 - 649/6) / 6 = (98 - 49) / 6 = 49/6 m ≈ 8.17 m
Vậy quãng đường từ A đến B là:
S tổng = S tăng tốc + S chậm dần = 80 m + 8.17 m ≈ 88.17 m.
Vì vậy, độ dài quãng đường từ A đến B là khoảng 88.17 m.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese