ở ruồi giấm cho con đực xám ngắn lai với con cái đen dài đc f1 xám dài, cho con đực f1 lai phân tích đời con thu đc ở giới đực 50 ℅ xám ngắn : 50℅ đen ngắn ở giới cái 50℅ xám dài : 50℅ đen dài. Giải thích kq phép lai trên
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Sinh Học
- Lớp 9
- ở ruồi giấm cho con đực xám ngắn lai với con cái đen dài đc f1 xám dài, cho con đực f1 lai phân tích đời con thu đc ở giới đực 50 ℅ xám ngắn : 50℅ đen ngắn ở giới cái 50℅ xám dài : 50℅ đen dài.
ở ruồi giấm cho con đực xám ngắn lai với con cái đen dài đc f1 xám dài, cho con đực f1 lai phân tích đời con thu đc ở giới đực 50 ℅ xám ngắn : 50℅ đen ngắn ở giới cái 50℅ xám dài : 50℅ đen dài.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Kết quả phép lai này có thể giải thích dựa trên quy luật di truyền Mendel, đặc biệt là quy luật phân ly độc lập và quy luật di truyền tính trạng trội - lặn.
1. Phân tích các kiểu gen:
- Giả sử tính trạng màu sắc (xám và đen) được mã hóa bởi gen A, trong đó xám (A) là trội so với đen (a).
- Tính trạng chiều dài (ngắn và dài) được mã hóa bởi gen B, trong đó ngắn (B) là trội so với dài (b).
- Con đực xám ngắn có kiểu gen là AABB, con cái đen dài có kiểu gen aabb.
2. Phép lai F1:
- Lai AABB với aabb, tất cả con cái F1 sẽ có kiểu gen AaBb (xám dài), vì chúng nhận một alen từ mỗi bố mẹ.
3. Phép lai giữa con đực F1 (AaBb) với con cái F1 (AaBb):
- Khi hai con AaBb lai với nhau, ta cần xét sự phân ly của các alen. Sử dụng Ma trận Punnett để xác định kiểu hình của con cái.
- Có thể có 4 kiểu gen cho F2:
- AABB (xám ngắn)
- AABb (xám ngắn)
- AaBB (xám ngắn)
- AaBb (xám dài)
- AAbb (xám dài)
- Aabb (đen dài)
- aaBB (đen ngắn)
- aaBb (đen ngắn)
- aabb (đen dài)
4. Tính tỉ lệ kiểu hình:
- Tính chất trội của A (xám) và B (ngắn) sẽ chi phối kết quả. Tại đây, chúng ta có:
- Kiểu hình đực sẽ có 50% xám ngắn (do có tối thiểu một alen A và một alen B) và 50% đen ngắn (có alen aa hoặc bb).
- Kiểu hình cái sẽ có 50% xám dài (Aabb) và 50% đen dài (aabb).
5. Giải thích kết quả:
- Kết quả của phép lai này chứng minh rằng di truyền các tính trạng độc lập và phân ly theo tỉ lệ 9:3:3:1 trong trường hợp di truyền hai tính trạng. Mỗi tính trạng được mã hóa bởi một cặp alen độc lập. Sự phân phối kiểu hình đực và cái trong đời con F2 thể hiện sự phân ly độc lập này, với các cấu hình khác nhau dẫn đến các kiểu hình khác nhau.
Tóm lại, phép lai này cho thấy rằng tính trạng di truyền rất phụ thuộc vào sự phân li của các alen trong quá trình hình thành giao tử, dẫn đến sự đa dạng kiểu hình trong thế hệ con cái.
1. Phân tích các kiểu gen:
- Giả sử tính trạng màu sắc (xám và đen) được mã hóa bởi gen A, trong đó xám (A) là trội so với đen (a).
- Tính trạng chiều dài (ngắn và dài) được mã hóa bởi gen B, trong đó ngắn (B) là trội so với dài (b).
- Con đực xám ngắn có kiểu gen là AABB, con cái đen dài có kiểu gen aabb.
2. Phép lai F1:
- Lai AABB với aabb, tất cả con cái F1 sẽ có kiểu gen AaBb (xám dài), vì chúng nhận một alen từ mỗi bố mẹ.
3. Phép lai giữa con đực F1 (AaBb) với con cái F1 (AaBb):
- Khi hai con AaBb lai với nhau, ta cần xét sự phân ly của các alen. Sử dụng Ma trận Punnett để xác định kiểu hình của con cái.
- Có thể có 4 kiểu gen cho F2:
- AABB (xám ngắn)
- AABb (xám ngắn)
- AaBB (xám ngắn)
- AaBb (xám dài)
- AAbb (xám dài)
- Aabb (đen dài)
- aaBB (đen ngắn)
- aaBb (đen ngắn)
- aabb (đen dài)
4. Tính tỉ lệ kiểu hình:
- Tính chất trội của A (xám) và B (ngắn) sẽ chi phối kết quả. Tại đây, chúng ta có:
- Kiểu hình đực sẽ có 50% xám ngắn (do có tối thiểu một alen A và một alen B) và 50% đen ngắn (có alen aa hoặc bb).
- Kiểu hình cái sẽ có 50% xám dài (Aabb) và 50% đen dài (aabb).
5. Giải thích kết quả:
- Kết quả của phép lai này chứng minh rằng di truyền các tính trạng độc lập và phân ly theo tỉ lệ 9:3:3:1 trong trường hợp di truyền hai tính trạng. Mỗi tính trạng được mã hóa bởi một cặp alen độc lập. Sự phân phối kiểu hình đực và cái trong đời con F2 thể hiện sự phân ly độc lập này, với các cấu hình khác nhau dẫn đến các kiểu hình khác nhau.
Tóm lại, phép lai này cho thấy rằng tính trạng di truyền rất phụ thuộc vào sự phân li của các alen trong quá trình hình thành giao tử, dẫn đến sự đa dạng kiểu hình trong thế hệ con cái.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese