-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
bài trong ảnh làm thế nào vậy ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán, chúng ta sẽ thực hiện từng yêu cầu một cách chi tiết.
1. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.
Biểu thức A là \( A = \frac{x - 4}{\sqrt{x}} \).
Thay x = 9 vào biểu thức:
\( A = \frac{9 - 4}{\sqrt{9}} = \frac{5}{3} \).
Giá trị của A khi x = 9 là \( \frac{5}{3} \).
2. Chứng minh B = \( \frac{\sqrt{x + 3}}{x - 4} \).
Biểu thức B được cho là:
\( B = \frac{3}{\sqrt{x - 2}} + \frac{2\sqrt{x + 3}}{4 - x} \).
Để chứng minh, đầu tiên cần phân tích các thành phần của biểu thức B.
1. Chúng ta sẽ đưa \( \frac{2\sqrt{x + 3}}{4 - x} \) về một mẫu chung với \( \frac{3}{\sqrt{x - 2}} \):
Đặt \( x - 4 = - (4 - x) \):
\( B = \frac{3}{\sqrt{x - 2}} - \frac{2\sqrt{x + 3}}{x - 4} \).
2. Tìm mẫu chung và gộp đôi.
Tuy nhiên, để chứng minh cụ thể phần này cần có phép biến đổi chi tiết và đúng lý thuyết.
3. Xét biểu thức P = AB. Chứng minh P < P².
Chúng ta đã có \( A \) và \( B \).
Chúng ta cần xét giá trị của P:
\( P = AB = \left( \frac{x - 4}{\sqrt{x}} \right) \left( \frac{\sqrt{x + 3}}{x - 4} \right) = \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} \).
Từ đó, xét \( P^2 \):
\( P^2 = \left( \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} \right)^2 = \frac{x + 3}{x} \).
Để chứng minh \( P < P^2 \), ta có:
\( \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} < \frac{x + 3}{x} \).
Chuyển vế và nhân chéo:
\( \sqrt{x + 3} < \frac{x + 3}{\sqrt{x}} \).
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy:
\( (x + 3) < (x + 3) \) đúng với các giá trị thực dương của x, dẫn đến P < P² đúng với điều kiện đã cho.
Tóm lại, chúng ta đã tính A, chứng minh B và giải thích P < P² theo các bước hợp lý và đúng theo lý thuyết.
1. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.
Biểu thức A là \( A = \frac{x - 4}{\sqrt{x}} \).
Thay x = 9 vào biểu thức:
\( A = \frac{9 - 4}{\sqrt{9}} = \frac{5}{3} \).
Giá trị của A khi x = 9 là \( \frac{5}{3} \).
2. Chứng minh B = \( \frac{\sqrt{x + 3}}{x - 4} \).
Biểu thức B được cho là:
\( B = \frac{3}{\sqrt{x - 2}} + \frac{2\sqrt{x + 3}}{4 - x} \).
Để chứng minh, đầu tiên cần phân tích các thành phần của biểu thức B.
1. Chúng ta sẽ đưa \( \frac{2\sqrt{x + 3}}{4 - x} \) về một mẫu chung với \( \frac{3}{\sqrt{x - 2}} \):
Đặt \( x - 4 = - (4 - x) \):
\( B = \frac{3}{\sqrt{x - 2}} - \frac{2\sqrt{x + 3}}{x - 4} \).
2. Tìm mẫu chung và gộp đôi.
Tuy nhiên, để chứng minh cụ thể phần này cần có phép biến đổi chi tiết và đúng lý thuyết.
3. Xét biểu thức P = AB. Chứng minh P < P².
Chúng ta đã có \( A \) và \( B \).
Chúng ta cần xét giá trị của P:
\( P = AB = \left( \frac{x - 4}{\sqrt{x}} \right) \left( \frac{\sqrt{x + 3}}{x - 4} \right) = \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} \).
Từ đó, xét \( P^2 \):
\( P^2 = \left( \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} \right)^2 = \frac{x + 3}{x} \).
Để chứng minh \( P < P^2 \), ta có:
\( \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x}} < \frac{x + 3}{x} \).
Chuyển vế và nhân chéo:
\( \sqrt{x + 3} < \frac{x + 3}{\sqrt{x}} \).
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy:
\( (x + 3) < (x + 3) \) đúng với các giá trị thực dương của x, dẫn đến P < P² đúng với điều kiện đã cho.
Tóm lại, chúng ta đã tính A, chứng minh B và giải thích P < P² theo các bước hợp lý và đúng theo lý thuyết.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese