-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 6
- Cho 2 số nguyên x,y thỏa mãn x^2+y^2 chia hết cho 12.Chứng minh rằng x và y đều chia hết cho 6.
Cho 2 số nguyên x,y thỏa mãn x^2+y^2 chia hết cho 12.Chứng minh rằng x và y đều chia hết cho 6.
Cho 2 số nguyên x,y thỏa mãn x^2+y^2 chia hết cho 12.Chứng minh rằng x và y đều chia hết cho 6.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Giả sử \( x^2 + y^2 \) chia hết cho 12, tức là \( x^2 + y^2 \equiv 0 \mod{12} \). Để chứng minh rằng cả \( x \) và \( y \) đều chia hết cho 6, ta sẽ xem xét các trường hợp có thể của \( x \) và \( y \) theo modulo 4 và modulo 3.
Bước 1: Xét modulo 4
Các giá trị bình phương của một số nguyên modulo 4 có thể là:
- Nếu \( x \equiv 0 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{4} \).
- Nếu \( x \equiv 1 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{4} \).
- Nếu \( x \equiv 2 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{4} \) (vì \( 2^2 = 4 \)).
- Nếu \( x \equiv 3 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{4} \).
Vậy nên ta có các trường hợp:
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 0 \equiv 0 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 1 \equiv 2 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 1 \equiv 1 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 0 \equiv 1 \mod{4} \)
Để thỏa mãn \( x^2 + y^2 \equiv 0 \mod{4} \), ta chỉ có thể có trường hợp:
- \( x \equiv 0 \mod{4} \) và \( y \equiv 0 \mod{4} \).
Bước 2: Xét modulo 3
Các giá trị bình phương theo modulo 3 cũng có thể là:
- Nếu \( x \equiv 0 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{3} \).
- Nếu \( x \equiv 1 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{3} \).
- Nếu \( x \equiv 2 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{3} \) (vì \( 2^2 = 4 \equiv 1 \mod{3} \)).
Vậy nên ta có các trường hợp:
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 0 \equiv 0 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 1 \equiv 2 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 1 \equiv 1 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 0 \equiv 1 \mod{3} \)
Để có thể thỏa mãn \( x^2 + y^2 \equiv 0 \mod{3} \), ta cần có:
- \( x \equiv 0 \mod{3} \) và \( y \equiv 0 \mod{3} \).
Kết luận:
Từ hai kết quả trên, ta có:
- \( x \equiv 0 \mod{4} \) và \( x \equiv 0 \mod{3} \).
- \( y \equiv 0 \mod{4} \) và \( y \equiv 0 \mod{3} \).
Do đó, theo định lý Trung Bình, \( x \equiv 0 \mod{12} \) và \( y \equiv 0 \mod{12} \). Điều này chứng tỏ rằng cả \( x \) và \( y \) đều chia hết cho 6.
Bước 1: Xét modulo 4
Các giá trị bình phương của một số nguyên modulo 4 có thể là:
- Nếu \( x \equiv 0 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{4} \).
- Nếu \( x \equiv 1 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{4} \).
- Nếu \( x \equiv 2 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{4} \) (vì \( 2^2 = 4 \)).
- Nếu \( x \equiv 3 \mod{4} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{4} \).
Vậy nên ta có các trường hợp:
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 0 \equiv 0 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 1 \equiv 2 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 1 \equiv 1 \mod{4} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 0 \equiv 1 \mod{4} \)
Để thỏa mãn \( x^2 + y^2 \equiv 0 \mod{4} \), ta chỉ có thể có trường hợp:
- \( x \equiv 0 \mod{4} \) và \( y \equiv 0 \mod{4} \).
Bước 2: Xét modulo 3
Các giá trị bình phương theo modulo 3 cũng có thể là:
- Nếu \( x \equiv 0 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 0 \mod{3} \).
- Nếu \( x \equiv 1 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{3} \).
- Nếu \( x \equiv 2 \mod{3} \), thì \( x^2 \equiv 1 \mod{3} \) (vì \( 2^2 = 4 \equiv 1 \mod{3} \)).
Vậy nên ta có các trường hợp:
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 0 \equiv 0 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 1 \equiv 2 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 0 + 1 \equiv 1 \mod{3} \)
- \( x^2 + y^2 \equiv 1 + 0 \equiv 1 \mod{3} \)
Để có thể thỏa mãn \( x^2 + y^2 \equiv 0 \mod{3} \), ta cần có:
- \( x \equiv 0 \mod{3} \) và \( y \equiv 0 \mod{3} \).
Kết luận:
Từ hai kết quả trên, ta có:
- \( x \equiv 0 \mod{4} \) và \( x \equiv 0 \mod{3} \).
- \( y \equiv 0 \mod{4} \) và \( y \equiv 0 \mod{3} \).
Do đó, theo định lý Trung Bình, \( x \equiv 0 \mod{12} \) và \( y \equiv 0 \mod{12} \). Điều này chứng tỏ rằng cả \( x \) và \( y \) đều chia hết cho 6.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
