-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình với ạaaaaaaaa
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
64. A. walked - "I walked to school every day for the last two weeks" là cách diễn đạt đúng vì sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc.
65. D. for me to breathe - "It is very difficult for me to breathe" là cách diễn đạt đúng để chỉ ra khó khăn trong việc thở.
66. C. not to participate - "The manager decided not to participate" là cách diễn đạt đúng thể hiện một quyết định không tham gia.
67. B. has lived - "Jacky has lived in Seoul for five years" là cách diễn đạt đúng vì dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.
68. C. finding - "help me finding" không đúng ngữ pháp, nhưng "help me to find" là chính xác.
69. A. enough useful understanding - "This rule is enough useful understanding" không phải là cấu trúc đúng; cần có "a useful understanding."
70. B. have lost - "I have lost my key some hours ago" là cụm đúng nhờ sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
71. C. to communicate - "Facebook is used to communicate" dùng động từ nguyên thể để chỉ mục đích.
72. D. telling - "It’s no good telling him the truth" là cấu trúc chính xác với "telling" vì diễn tả hành động đang xảy ra.
73. A. to watch - "Most of my friends enjoy to watch" không đúng, cần là "enjoy watching."
74. B. to forget - "I reminded him to give back" là cú pháp đúng, sử dụng động từ nguyên thể cho hành động được nhắc nhở.
75. B. not to worry - Câu "It's important not to worry" là cách diễn đạt đúng.
76. C. cooking - "study how to cook" là cấu trúc đúng chỉ ra hành động đã học.
77. B. delayed - "They delayed reporting" là cấu trúc sử dụng động từ quá khứ đúng.
78. C. has been going - "He has been going to the travel agent" là đúng với thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động chưa kết thúc.
79. A. have done - "We think they have done all necessary" là cụm chính xác.
80. D. haven't seen - "I haven't seen that football match" là cách nói chính xác cho việc chưa nhìn thấy.
81. C. finished - "You have finished the exercises" là cách diễn đạt dùng thì hiện tại hoàn thành.
82. B. only applies - "The discount only applies to children" là cụm chính xác dùng thì hiện tại đơn.
83. B. have gone - "Their children have made new friends" là câu sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành.
84. C. is singing - "She is singing professionally" là cách nói đúng hiện tại tiếp diễn.
85. D. haven't come - "None of the students haven't come" cần sử dụng thể khẳng định để nói về việc chưa đến lớp.
Hy vọng sẽ giúp bạn!
65. D. for me to breathe - "It is very difficult for me to breathe" là cách diễn đạt đúng để chỉ ra khó khăn trong việc thở.
66. C. not to participate - "The manager decided not to participate" là cách diễn đạt đúng thể hiện một quyết định không tham gia.
67. B. has lived - "Jacky has lived in Seoul for five years" là cách diễn đạt đúng vì dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại.
68. C. finding - "help me finding" không đúng ngữ pháp, nhưng "help me to find" là chính xác.
69. A. enough useful understanding - "This rule is enough useful understanding" không phải là cấu trúc đúng; cần có "a useful understanding."
70. B. have lost - "I have lost my key some hours ago" là cụm đúng nhờ sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
71. C. to communicate - "Facebook is used to communicate" dùng động từ nguyên thể để chỉ mục đích.
72. D. telling - "It’s no good telling him the truth" là cấu trúc chính xác với "telling" vì diễn tả hành động đang xảy ra.
73. A. to watch - "Most of my friends enjoy to watch" không đúng, cần là "enjoy watching."
74. B. to forget - "I reminded him to give back" là cú pháp đúng, sử dụng động từ nguyên thể cho hành động được nhắc nhở.
75. B. not to worry - Câu "It's important not to worry" là cách diễn đạt đúng.
76. C. cooking - "study how to cook" là cấu trúc đúng chỉ ra hành động đã học.
77. B. delayed - "They delayed reporting" là cấu trúc sử dụng động từ quá khứ đúng.
78. C. has been going - "He has been going to the travel agent" là đúng với thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động chưa kết thúc.
79. A. have done - "We think they have done all necessary" là cụm chính xác.
80. D. haven't seen - "I haven't seen that football match" là cách nói chính xác cho việc chưa nhìn thấy.
81. C. finished - "You have finished the exercises" là cách diễn đạt dùng thì hiện tại hoàn thành.
82. B. only applies - "The discount only applies to children" là cụm chính xác dùng thì hiện tại đơn.
83. B. have gone - "Their children have made new friends" là câu sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành.
84. C. is singing - "She is singing professionally" là cách nói đúng hiện tại tiếp diễn.
85. D. haven't come - "None of the students haven't come" cần sử dụng thể khẳng định để nói về việc chưa đến lớp.
Hy vọng sẽ giúp bạn!
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
