-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Sinh Học
- Lớp 12
- Quy định : A: xám ,a: đen B : dài ,b :cụt Viết sơ đồ lai : a) cái Ab/ab x đực AB/ab viết giao tử, F1 và F2 tần số f=20% b)đực AB/aB x cái Ab/aB viết giao tử ,F1 và F2 tần
Quy định : A: xám ,a: đen B : dài ,b :cụt Viết sơ đồ lai : a) cái Ab/ab x đực AB/ab viết giao tử, F1 và F2 tần số f=20% b)đực AB/aB x cái Ab/aB viết giao tử ,F1 và F2 tần
Quy định : A: xám ,a: đen
B : dài ,b :cụt
Viết sơ đồ lai :
a) cái Ab/ab x đực AB/ab viết giao tử, F1 và F2 tần số f=20%
b)đực AB/aB x cái Ab/aB viết giao tử ,F1 và F2 tần số f=15%
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Chúng ta có cặp bố mẹ là cái Ab/ab và đực AB/ab. Trước tiên, chúng ta sẽ xác định các giao tử của bố và mẹ.
1. Giao tử:
- Cái (Ab/ab) sẽ cho ra các giao tử: Ab, ab
- Đực (AB/ab) sẽ cho ra các giao tử: AB, Ab, ab
2. Sơ đồ lai:
Chúng ta có thể tạo bảng Lai (Punnett square) cho phép chúng ta xem xét tất cả các khả năng kết hợp từ các giao tử.
```
| AB | Ab | ab |
------|-------------|-------------|-------------|
Ab | AABB | AABb | AAbb |
------
ab | AaBb | Aabb | aabb |
```
3. Thế hệ F1:
Từ sơ đồ lai trên, chúng ta có bốn kiểu gen ở thế hệ F1:
- AABB
- AABb
- AAbb
- AaBb
- Aabb
- aabb
Tuy nhiên, theo tần số f=20%, chúng ta cần xem xét tỉ lệ kiểu hình khác nhau:
- Xám, dài (A_B_): AABB, AABb, AaBb
- Xám, cụt (A_bb): AAbb, Aabb
- Đen, dài (aaB_): aabb
- Đen, cụt (aabb): aabb
Tỉ lệ F1:
1. Xám, dài: 6/8 = 75%
2. Xám, cụt: 2/8 = 25%
Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần tần số f=20%. Từ đó, ta có thể kết luận rằng có thể sẽ có sự thay đổi về tần số kiểu hình do yếu tố di truyền hoặc môi trường.
b) Bố là AB/aB và mẹ là Ab/aB:
1. Giao tử:
- Đực (AB/aB) sẽ có các giao tử: AB, aB
- Cái (Ab/aB) sẽ có các giao tử: Ab, aB
2. Sơ đồ lai:
```
| AB | aB |
------|-------------|-------------|
Ab | AABB | AABb |
------
aB | AaBb | aabb |
```
3. Thế hệ F1:
Từ sơ đồ lai trên, ta có các kiểu gen ở thế hệ F1:
- AABB
- AABb
- AaBb
- aabb
Theo tần số f=15%, ta xét các kiểu hình như sau:
- Xám, dài: AABB, AABb, AaBb
- Đen, dài: aBB, aBb
- Xám, cụt: AAbb, Aab
- Đen, cụt: aabb
Tỉ lệ F1:
1. Xám, dài: 70%
2. Xám, cụt: 15%
3. Đen, dài: 10%
4. Đen, cụt: 5%
Tuy nhiên, với tỉ lệ 15% cho thấy các kiểu gen và kiểu hình có thể có sự thay đổi do nhiều nguyên nhân như di truyền, điều kiện môi trường tác động.
1. Giao tử:
- Cái (Ab/ab) sẽ cho ra các giao tử: Ab, ab
- Đực (AB/ab) sẽ cho ra các giao tử: AB, Ab, ab
2. Sơ đồ lai:
Chúng ta có thể tạo bảng Lai (Punnett square) cho phép chúng ta xem xét tất cả các khả năng kết hợp từ các giao tử.
```
| AB | Ab | ab |
------|-------------|-------------|-------------|
Ab | AABB | AABb | AAbb |
------
ab | AaBb | Aabb | aabb |
```
3. Thế hệ F1:
Từ sơ đồ lai trên, chúng ta có bốn kiểu gen ở thế hệ F1:
- AABB
- AABb
- AAbb
- AaBb
- Aabb
- aabb
Tuy nhiên, theo tần số f=20%, chúng ta cần xem xét tỉ lệ kiểu hình khác nhau:
- Xám, dài (A_B_): AABB, AABb, AaBb
- Xám, cụt (A_bb): AAbb, Aabb
- Đen, dài (aaB_): aabb
- Đen, cụt (aabb): aabb
Tỉ lệ F1:
1. Xám, dài: 6/8 = 75%
2. Xám, cụt: 2/8 = 25%
Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần tần số f=20%. Từ đó, ta có thể kết luận rằng có thể sẽ có sự thay đổi về tần số kiểu hình do yếu tố di truyền hoặc môi trường.
b) Bố là AB/aB và mẹ là Ab/aB:
1. Giao tử:
- Đực (AB/aB) sẽ có các giao tử: AB, aB
- Cái (Ab/aB) sẽ có các giao tử: Ab, aB
2. Sơ đồ lai:
```
| AB | aB |
------|-------------|-------------|
Ab | AABB | AABb |
------
aB | AaBb | aabb |
```
3. Thế hệ F1:
Từ sơ đồ lai trên, ta có các kiểu gen ở thế hệ F1:
- AABB
- AABb
- AaBb
- aabb
Theo tần số f=15%, ta xét các kiểu hình như sau:
- Xám, dài: AABB, AABb, AaBb
- Đen, dài: aBB, aBb
- Xám, cụt: AAbb, Aab
- Đen, cụt: aabb
Tỉ lệ F1:
1. Xám, dài: 70%
2. Xám, cụt: 15%
3. Đen, dài: 10%
4. Đen, cụt: 5%
Tuy nhiên, với tỉ lệ 15% cho thấy các kiểu gen và kiểu hình có thể có sự thay đổi do nhiều nguyên nhân như di truyền, điều kiện môi trường tác động.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
