-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Cho mảng a có n phần tử, tính số mảng con liên tiếp chia hết cho k
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính số mảng con liên tiếp chia hết cho k trong một mảng a có n phần tử, ta sẽ sử dụng phương pháp duyệt mảng và kiểm tra tính chất chia hết cho số k.
Bước 1: Tạo biến đếm để lưu trữ số lượng mảng con thỏa mãn điều kiện.
Bước 2: Sử dụng 2 vòng lặp để duyệt mảng:
- Vòng lặp ngoài sẽ xác định điểm bắt đầu của mảng con.
- Vòng lặp trong sẽ xác định điểm kết thúc của mảng con từ điểm bắt đầu.
Bước 3: Tính tổng các phần tử trong mảng con đang xem xét và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho k hay không.
Bước 4: Nếu có, tăng biến đếm lên 1.
Bước 5: Cuối cùng, in ra số lượng các mảng con liên tiếp thỏa mãn điều kiện.
Dưới đây là mã giả mô tả quy trình này:
```
function countSubarraysDivisibleByK(a, n, k):
count = 0
for start in range(0, n): # Vòng lặp từ đầu mảng
sum = 0
for end in range(start, n): # Vòng lặp từ vị trí start
sum += a[end]
if sum % k == 0: # Kiểm tra tổng chia hết cho k
count += 1
return count
```
Giải thích:
- Biến `count` được khởi tạo bằng 0, nó sẽ lưu trữ số lượng mảng con tìm thấy.
- Vòng lặp đầu tiên với biến `start` duyệt từng phần tử trong mảng. Đây là điểm bắt đầu của mảng con.
- Vòng lặp thứ hai với biến `end` kéo dài từ `start` đến hết mảng, dần dần tính tổng các phần tử của mảng con.
- Mỗi khi có tổng mảng con chia hết cho k, ta tăng biến đếm.
Giá trị cuối cùng của biến `count` sẽ là số lượng mảng con liên tiếp trong mảng a có tổng chia hết cho k.
Điều này có thể mất thời gian O(n^2) trong trường hợp xấu nhất vì phải duyệt qua tất cả các mảng con, nhưng đây là phương pháp đơn giản và hiệu quả cho các giá trị n nhỏ.
Nếu n lớn hơn, có thể tối ưu hóa thuật toán bằng cách sử dụng một phương pháp khác như tiền tố, nhưng đối với bài này, phương pháp trên là đủ.
Bước 1: Tạo biến đếm để lưu trữ số lượng mảng con thỏa mãn điều kiện.
Bước 2: Sử dụng 2 vòng lặp để duyệt mảng:
- Vòng lặp ngoài sẽ xác định điểm bắt đầu của mảng con.
- Vòng lặp trong sẽ xác định điểm kết thúc của mảng con từ điểm bắt đầu.
Bước 3: Tính tổng các phần tử trong mảng con đang xem xét và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho k hay không.
Bước 4: Nếu có, tăng biến đếm lên 1.
Bước 5: Cuối cùng, in ra số lượng các mảng con liên tiếp thỏa mãn điều kiện.
Dưới đây là mã giả mô tả quy trình này:
```
function countSubarraysDivisibleByK(a, n, k):
count = 0
for start in range(0, n): # Vòng lặp từ đầu mảng
sum = 0
for end in range(start, n): # Vòng lặp từ vị trí start
sum += a[end]
if sum % k == 0: # Kiểm tra tổng chia hết cho k
count += 1
return count
```
Giải thích:
- Biến `count` được khởi tạo bằng 0, nó sẽ lưu trữ số lượng mảng con tìm thấy.
- Vòng lặp đầu tiên với biến `start` duyệt từng phần tử trong mảng. Đây là điểm bắt đầu của mảng con.
- Vòng lặp thứ hai với biến `end` kéo dài từ `start` đến hết mảng, dần dần tính tổng các phần tử của mảng con.
- Mỗi khi có tổng mảng con chia hết cho k, ta tăng biến đếm.
Giá trị cuối cùng của biến `count` sẽ là số lượng mảng con liên tiếp trong mảng a có tổng chia hết cho k.
Điều này có thể mất thời gian O(n^2) trong trường hợp xấu nhất vì phải duyệt qua tất cả các mảng con, nhưng đây là phương pháp đơn giản và hiệu quả cho các giá trị n nhỏ.
Nếu n lớn hơn, có thể tối ưu hóa thuật toán bằng cách sử dụng một phương pháp khác như tiền tố, nhưng đối với bài này, phương pháp trên là đủ.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese