Tiitigguigigoyohohohoj
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Tiitigguigigoyohohohoj
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài tập này, ta sẽ thực hiện từng phần một.
### a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?
Phản ứng giữa CuO và HCl có thể viết như sau:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Trong phản ứng này, đồng(II) oxit (CuO) phản ứng với axit clohidric (HCl) để tạo ra đồng(II) clorua (CuCl2) và nước (H2O).
### b) Tính khối lượng CuO đã bị hòa tan?
Ta có:
- Khối lượng CuO là m gam.
- Khối lượng HCl trong dung dịch = 100 g * 18,25% = 18,25 g.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol CuO phản ứng với 2 mol HCl.
Tính khối lượng mol của CuO:
- CuO: M(Cu) = 63,5 g/mol (đồng), M(O) = 16 g/mol → M(CuO) = 63,5 + 16 = 79,5 g/mol.
Sử dụng số mol để tính khối lượng CuO tham gia phản ứng:
Số mol HCl = 18,25 g / 36,5 g/mol = 0,5 mol.
Theo tỉ lệ từ phương trình phản ứng, ta cần 0,25 mol CuO để phản ứng với 0,5 mol HCl:
Khối lượng CuO đã bị hòa tan = 0,25 mol * 79,5 g/mol = 19,875 g.
### c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Sau phản ứng, ta thu được CuCl2.
Khối lượng CuCl2 được tạo ra:
- Theo phương trình phản ứng, từ 1 mol CuO tạo ra 1 mol CuCl2.
- Số mol CuCl2 = 0,25 mol => Khối lượng CuCl2 = 0,25 mol 134,5 g/mol (M(CuCl2) = 63,5 + 235,5 = 134,5 g/mol) = 33,625 g.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- Khối lượng dung dịch ban đầu 100 g + khối lượng CuCl2 33,625 g = 133,625 g.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuCl2 thu được:
Nồng độ phần trăm = (khối lượng CuCl2 / khối lượng dung dịch) * 100%
= (33,625 g / 133,625 g) * 100% ≈ 25,1%.
Vậy kết quả cho từng phần như sau:
a) Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) Khối lượng CuO đã bị hòa tan: 19,875 g
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được: khoảng 25,1%.
### a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?
Phản ứng giữa CuO và HCl có thể viết như sau:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Trong phản ứng này, đồng(II) oxit (CuO) phản ứng với axit clohidric (HCl) để tạo ra đồng(II) clorua (CuCl2) và nước (H2O).
### b) Tính khối lượng CuO đã bị hòa tan?
Ta có:
- Khối lượng CuO là m gam.
- Khối lượng HCl trong dung dịch = 100 g * 18,25% = 18,25 g.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol CuO phản ứng với 2 mol HCl.
Tính khối lượng mol của CuO:
- CuO: M(Cu) = 63,5 g/mol (đồng), M(O) = 16 g/mol → M(CuO) = 63,5 + 16 = 79,5 g/mol.
Sử dụng số mol để tính khối lượng CuO tham gia phản ứng:
Số mol HCl = 18,25 g / 36,5 g/mol = 0,5 mol.
Theo tỉ lệ từ phương trình phản ứng, ta cần 0,25 mol CuO để phản ứng với 0,5 mol HCl:
Khối lượng CuO đã bị hòa tan = 0,25 mol * 79,5 g/mol = 19,875 g.
### c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Sau phản ứng, ta thu được CuCl2.
Khối lượng CuCl2 được tạo ra:
- Theo phương trình phản ứng, từ 1 mol CuO tạo ra 1 mol CuCl2.
- Số mol CuCl2 = 0,25 mol => Khối lượng CuCl2 = 0,25 mol 134,5 g/mol (M(CuCl2) = 63,5 + 235,5 = 134,5 g/mol) = 33,625 g.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- Khối lượng dung dịch ban đầu 100 g + khối lượng CuCl2 33,625 g = 133,625 g.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuCl2 thu được:
Nồng độ phần trăm = (khối lượng CuCl2 / khối lượng dung dịch) * 100%
= (33,625 g / 133,625 g) * 100% ≈ 25,1%.
Vậy kết quả cho từng phần như sau:
a) Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) Khối lượng CuO đã bị hòa tan: 19,875 g
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được: khoảng 25,1%.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
