giúp e câu này với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp e câu này với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để tính tổng số nucleotide của gen, trước hết ta cần biết chiều dài gen là 0.51 micromet. Ta chuyển đổi chiều dài này sang angstrom:
0.51 micromet = 0.51 x 10^6 angstrom = 5.1 x 10^5 angstrom.
Số nucleotide (A) trong một gen có thể được tính bằng:
Số nucleotide = (Chiều dài gen trong angstrom) / (Số angstrom trên một nucleotide)
Một nucleotide có chiều dài khoảng 3.4 angstrom. Do đó:
Số nucleotide = (5.1 x 10^5 angstrom) / (3.4 angstrom) = 150.0 nucleotide.
Vậy tổng số nucleotide của gen là khoảng 150 nucleotide.
b. Có 4 loại nucleotide chính trong DNA (A, T, G, C). Vì không có thông tin cụ thể về tỉ lệ giữa các nucleotide, ta giả định rằng có sự phân bố đều. Số nucleotide từng loại:
150 nucleotide / 4 = 37.5.
Vì số lượng nucleotide không thể là số thập phân, ta có thể gần đến 38 nucleotide cho A, 38 nucleotide cho T, và 37 nucleotide cho G và C (để tổng là 150).
Số liên kết hydro giữa các nucleotide được tính theo quy tắc:
- A (adenin) liên kết với T (thymine) bằng 2 liên kết hydro.
- G (guanin) liên kết với C (cytosine) bằng 3 liên kết hydro.
Giả định rằng số lượng A và T là bằng nhau và số lượng G và C là bằng nhau, ta có:
Liên kết hydro = 2 (số lượng A) + 3 (số lượng G) = 2 38 + 3 37 = 76 + 111 = 187 liên kết hydro.
c. Ribonucleotide có mặt trong RNA, trong đó có 4 loại ribonucleotide (A, U, G, C). Chiều dài của một mạch RNA tương đương với chiều dài của gen trong DNA và cũng được tính xấp xỉ tương tự.
Giống như tính số nucleotide cho DNA, với chiều dài RNA là 5.1 x 10^5 angstrom, số nucleotide ≈ 150, gợi ý rằng cũng sẽ có sự phân bố đều giữa các ribonucleotide.
Tổng số ribonucleotide ≈ 150 và mỗi loại ribonucleotide sẽ được phân bố theo tỷ lệ như sau:
150 / 4 = 37.5, gần đến 38 cho A và U, 37 cho G và C.
Số mã bộ 3 của RNA = 150 / 3 = 50.
Tóm lại:
- Tổng số ribonucleotide ≈ 150.
- Số mã bộ 3 của RNA = 50.
0.51 micromet = 0.51 x 10^6 angstrom = 5.1 x 10^5 angstrom.
Số nucleotide (A) trong một gen có thể được tính bằng:
Số nucleotide = (Chiều dài gen trong angstrom) / (Số angstrom trên một nucleotide)
Một nucleotide có chiều dài khoảng 3.4 angstrom. Do đó:
Số nucleotide = (5.1 x 10^5 angstrom) / (3.4 angstrom) = 150.0 nucleotide.
Vậy tổng số nucleotide của gen là khoảng 150 nucleotide.
b. Có 4 loại nucleotide chính trong DNA (A, T, G, C). Vì không có thông tin cụ thể về tỉ lệ giữa các nucleotide, ta giả định rằng có sự phân bố đều. Số nucleotide từng loại:
150 nucleotide / 4 = 37.5.
Vì số lượng nucleotide không thể là số thập phân, ta có thể gần đến 38 nucleotide cho A, 38 nucleotide cho T, và 37 nucleotide cho G và C (để tổng là 150).
Số liên kết hydro giữa các nucleotide được tính theo quy tắc:
- A (adenin) liên kết với T (thymine) bằng 2 liên kết hydro.
- G (guanin) liên kết với C (cytosine) bằng 3 liên kết hydro.
Giả định rằng số lượng A và T là bằng nhau và số lượng G và C là bằng nhau, ta có:
Liên kết hydro = 2 (số lượng A) + 3 (số lượng G) = 2 38 + 3 37 = 76 + 111 = 187 liên kết hydro.
c. Ribonucleotide có mặt trong RNA, trong đó có 4 loại ribonucleotide (A, U, G, C). Chiều dài của một mạch RNA tương đương với chiều dài của gen trong DNA và cũng được tính xấp xỉ tương tự.
Giống như tính số nucleotide cho DNA, với chiều dài RNA là 5.1 x 10^5 angstrom, số nucleotide ≈ 150, gợi ý rằng cũng sẽ có sự phân bố đều giữa các ribonucleotide.
Tổng số ribonucleotide ≈ 150 và mỗi loại ribonucleotide sẽ được phân bố theo tỷ lệ như sau:
150 / 4 = 37.5, gần đến 38 cho A và U, 37 cho G và C.
Số mã bộ 3 của RNA = 150 / 3 = 50.
Tóm lại:
- Tổng số ribonucleotide ≈ 150.
- Số mã bộ 3 của RNA = 50.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
