-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
hãy vẽ 5 hình tam giác đều đặt tên đặt tên đỉnh,cạnh,góc của tam giác đó
hãy vẽ 5 hình tam giác đều
đặt tên
đặt tên đỉnh,cạnh,góc của tam giác đó
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để vẽ 5 hình tam giác đều và đặt tên cho chúng, ta sẽ có các bước mô tả như sau:
1. Tam giác đều 1:
- Đỉnh: A, B, C
- Cạnh: AB, BC, CA
- Góc: α (góc A), β (góc B), γ (góc C)
2. Tam giác đều 2:
- Đỉnh: D, E, F
- Cạnh: DE, EF, FD
- Góc: δ (góc D), ε (góc E), ζ (góc F)
3. Tam giác đều 3:
- Đỉnh: G, H, I
- Cạnh: GH, HI, IG
- Góc: η (góc G), θ (góc H), ι (góc I)
4. Tam giác đều 4:
- Đỉnh: J, K, L
- Cạnh: JK, KL, LJ
- Góc: κ (góc J), λ (góc K), μ (góc L)
5. Tam giác đều 5:
- Đỉnh: M, N, O
- Cạnh: MN, NO, OM
- Góc: ν (góc M), ο (góc N), π (góc O)
Mỗi tam giác đều đều có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (mỗi góc đều bằng 60 độ). Tên các đỉnh, cạnh và góc được đặt theo thứ tự chữ cái hoặc ký tự Hy Lạp để dễ phân biệt và nhận biết từng phần của tam giác. Việc đặt tên này giúp cho việc nghiên cứu và thảo luận về các tính chất hình học của tam giác đều trở nên dễ dàng hơn.
1. Tam giác đều 1:
- Đỉnh: A, B, C
- Cạnh: AB, BC, CA
- Góc: α (góc A), β (góc B), γ (góc C)
2. Tam giác đều 2:
- Đỉnh: D, E, F
- Cạnh: DE, EF, FD
- Góc: δ (góc D), ε (góc E), ζ (góc F)
3. Tam giác đều 3:
- Đỉnh: G, H, I
- Cạnh: GH, HI, IG
- Góc: η (góc G), θ (góc H), ι (góc I)
4. Tam giác đều 4:
- Đỉnh: J, K, L
- Cạnh: JK, KL, LJ
- Góc: κ (góc J), λ (góc K), μ (góc L)
5. Tam giác đều 5:
- Đỉnh: M, N, O
- Cạnh: MN, NO, OM
- Góc: ν (góc M), ο (góc N), π (góc O)
Mỗi tam giác đều đều có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (mỗi góc đều bằng 60 độ). Tên các đỉnh, cạnh và góc được đặt theo thứ tự chữ cái hoặc ký tự Hy Lạp để dễ phân biệt và nhận biết từng phần của tam giác. Việc đặt tên này giúp cho việc nghiên cứu và thảo luận về các tính chất hình học của tam giác đều trở nên dễ dàng hơn.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
