-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 10
- cho hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AB = a, AD = a căn 3. tính `vec{AD}.vec{AC}`
cho hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AB = a, AD = a căn 3. tính `vec{AD}.vec{AC}`
cho hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AB = a, AD = a căn 3. tính `vec{AD}.vec{AC}`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính tích vô hướng `vec{AD} . vec{AC}` trong hình chữ nhật ABCD với độ dài các cạnh AB = a và AD = a√3, ta cần xác định các vectơ tương ứng.
1. Xác định các điểm trong mặt phẳng:
- Giả sử điểm A có tọa độ (0, 0).
- Điểm B có tọa độ (a, 0) (di chuyển a đơn vị theo trục x).
- Điểm D có tọa độ (0, a√3) (di chuyển a√3 đơn vị theo trục y).
- Điểm C sẽ có tọa độ (a, a√3) (điều này là do C nằm ở cùng một cột với B và cùng hàng với D).
2. Xác định các vectơ:
- Vectơ `vec{AD}` từ A đến D được tính bằng cách lấy tọa độ D trừ tọa độ A:
`vec{AD} = (0, a√3) - (0, 0) = (0, a√3)`.
- Vectơ `vec{AC}` từ A đến C được tính bằng cách lấy tọa độ C trừ tọa độ A:
`vec{AC} = (a, a√3) - (0, 0) = (a, a√3)`.
3. Tính tích vô hướng:
Tích vô hướng của hai vectơ `vec{AD}` và `vec{AC}` được tính theo công thức:
`vec{AD} . vec{AC} = AD_x AC_x + AD_y AC_y`.
- Ở đây, `AD_x = 0`, `AD_y = a√3`.
- `AC_x = a`, `AC_y = a√3`.
- Thay vào công thức, ta có:
`vec{AD} . vec{AC} = 0 a + (a√3) (a√3) = 0 + 3a^2 = 3a^2`.
Vậy kết quả cuối cùng là: `vec{AD} . vec{AC} = 3a^2`.
1. Xác định các điểm trong mặt phẳng:
- Giả sử điểm A có tọa độ (0, 0).
- Điểm B có tọa độ (a, 0) (di chuyển a đơn vị theo trục x).
- Điểm D có tọa độ (0, a√3) (di chuyển a√3 đơn vị theo trục y).
- Điểm C sẽ có tọa độ (a, a√3) (điều này là do C nằm ở cùng một cột với B và cùng hàng với D).
2. Xác định các vectơ:
- Vectơ `vec{AD}` từ A đến D được tính bằng cách lấy tọa độ D trừ tọa độ A:
`vec{AD} = (0, a√3) - (0, 0) = (0, a√3)`.
- Vectơ `vec{AC}` từ A đến C được tính bằng cách lấy tọa độ C trừ tọa độ A:
`vec{AC} = (a, a√3) - (0, 0) = (a, a√3)`.
3. Tính tích vô hướng:
Tích vô hướng của hai vectơ `vec{AD}` và `vec{AC}` được tính theo công thức:
`vec{AD} . vec{AC} = AD_x AC_x + AD_y AC_y`.
- Ở đây, `AD_x = 0`, `AD_y = a√3`.
- `AC_x = a`, `AC_y = a√3`.
- Thay vào công thức, ta có:
`vec{AD} . vec{AC} = 0 a + (a√3) (a√3) = 0 + 3a^2 = 3a^2`.
Vậy kết quả cuối cùng là: `vec{AD} . vec{AC} = 3a^2`.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese