Choose the best answer to fill in the blank.
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Choose the best answer to fill in the blank.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
15. Helen was taken to the hospital yesterday.
Giải thích: "was taken" là dạng bị động quá khứ của động từ "take". Trong câu này, "Helen" là chủ thể bị hành động "bring to the hospital" thực hiện lên mình, nên sử dụng dạng bị động.
16. Alan is given the task every day.
Giải thích: "is given" là thì hiện tại đơn bị động. Câu này diễn tả một hành động xảy ra đều đặn, tức là Alan được giao nhiệm vụ hàng ngày.
17. Ghosts can often be seen in that house.
Giải thích: "can often be seen" là cách diễn đạt đúng cho khả năng xuất hiện một cách thường xuyên. Cấu trúc "can be seen" mang nghĩa là "có thể được thấy".
18. The report needs to be finished.
Giải thích: "to be finished" là động từ nguyên mẫu trong cấu trúc bị động, diễn tả rằng báo cáo cần phải được hoàn thành.
19. Mona was seen in the park yesterday.
Giải thích: "was seen" là bị động quá khứ, cho biết rằng ai đó đã nhìn thấy Mona trong công viên vào ngày hôm qua.
20. The book was published in 2010.
Giải thích: "was published" là loại quá khứ bị động, miêu tả rằng việc xuất bản đã diễn ra trong năm 2010.
21. Was the thief caught by the police?
Giải thích: "caught" là dạng quá khứ phân từ của động từ "catch", dùng để hỏi xem tên trộm đã bị bắt hay chưa, sử dụng cấu trúc bị động.
22. My parents will lend me some money to buy a new car.
Giải thích: "will lend" chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cha mẹ tôi sẽ cho tôi mượn tiền.
23. It is said that some sports involve serious risks.
Giải thích: "is said" là kiểu bị động để diễn tả điều mà người ta nói, không rõ ai nói.
24. I was made to phone my parents.
Giải thích: "to phone" là động từ nguyên mẫu, dùng sau cấu trúc "made to", nghĩa là bị buộc phải gọi điện thoại cho cha mẹ.
25. My father was bought a CD.
Giải thích: "was bought" là cấu trúc bị động quá khứ, diễn tả rằng ai đó đã mua cho cha tôi một chiếc CD.
26. Fewer letters are written nowadays.
Giải thích: "are written" là hiện tại đơn bị động, chỉ sự giảm bớt số lượng thư được viết trong thời gian gần đây.
27. The TV presenter has made lots of mistakes today.
Giải thích: "has made" là thì hiện tại hoàn thành, cho biết rằng từ sáng đến giờ, người dẫn chương trình đã mắc nhiều lỗi.
28. Emails are sent more frequently.
Giải thích: "are sent" là thì hiện tại đơn bị động, miêu tả xu hướng gia tăng việc gửi email.
29. He has taken the cell phone from the bag.
Giải thích: "has taken" đứng ở thì hiện tại hoàn thành, thể hiện rằng hành động lấy điện thoại đã xảy ra và vẫn có liên quan đến hiện tại.
30. They will publish a new dictionary of slang very soon.
Giải thích: "will publish" là thì tương lai, nói đến việc xuất bản từ điển mới sẽ xảy ra trong thời gian tới.
Giải thích: "was taken" là dạng bị động quá khứ của động từ "take". Trong câu này, "Helen" là chủ thể bị hành động "bring to the hospital" thực hiện lên mình, nên sử dụng dạng bị động.
16. Alan is given the task every day.
Giải thích: "is given" là thì hiện tại đơn bị động. Câu này diễn tả một hành động xảy ra đều đặn, tức là Alan được giao nhiệm vụ hàng ngày.
17. Ghosts can often be seen in that house.
Giải thích: "can often be seen" là cách diễn đạt đúng cho khả năng xuất hiện một cách thường xuyên. Cấu trúc "can be seen" mang nghĩa là "có thể được thấy".
18. The report needs to be finished.
Giải thích: "to be finished" là động từ nguyên mẫu trong cấu trúc bị động, diễn tả rằng báo cáo cần phải được hoàn thành.
19. Mona was seen in the park yesterday.
Giải thích: "was seen" là bị động quá khứ, cho biết rằng ai đó đã nhìn thấy Mona trong công viên vào ngày hôm qua.
20. The book was published in 2010.
Giải thích: "was published" là loại quá khứ bị động, miêu tả rằng việc xuất bản đã diễn ra trong năm 2010.
21. Was the thief caught by the police?
Giải thích: "caught" là dạng quá khứ phân từ của động từ "catch", dùng để hỏi xem tên trộm đã bị bắt hay chưa, sử dụng cấu trúc bị động.
22. My parents will lend me some money to buy a new car.
Giải thích: "will lend" chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cha mẹ tôi sẽ cho tôi mượn tiền.
23. It is said that some sports involve serious risks.
Giải thích: "is said" là kiểu bị động để diễn tả điều mà người ta nói, không rõ ai nói.
24. I was made to phone my parents.
Giải thích: "to phone" là động từ nguyên mẫu, dùng sau cấu trúc "made to", nghĩa là bị buộc phải gọi điện thoại cho cha mẹ.
25. My father was bought a CD.
Giải thích: "was bought" là cấu trúc bị động quá khứ, diễn tả rằng ai đó đã mua cho cha tôi một chiếc CD.
26. Fewer letters are written nowadays.
Giải thích: "are written" là hiện tại đơn bị động, chỉ sự giảm bớt số lượng thư được viết trong thời gian gần đây.
27. The TV presenter has made lots of mistakes today.
Giải thích: "has made" là thì hiện tại hoàn thành, cho biết rằng từ sáng đến giờ, người dẫn chương trình đã mắc nhiều lỗi.
28. Emails are sent more frequently.
Giải thích: "are sent" là thì hiện tại đơn bị động, miêu tả xu hướng gia tăng việc gửi email.
29. He has taken the cell phone from the bag.
Giải thích: "has taken" đứng ở thì hiện tại hoàn thành, thể hiện rằng hành động lấy điện thoại đã xảy ra và vẫn có liên quan đến hiện tại.
30. They will publish a new dictionary of slang very soon.
Giải thích: "will publish" là thì tương lai, nói đến việc xuất bản từ điển mới sẽ xảy ra trong thời gian tới.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
