-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
adv of manner be used to=
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
"Be used to" là một cụm động từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả cảm giác quen thuộc với một điều gì đó. Cấu trúc của nó là:
- "be used to" + danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Cụm này thường được sử dụng để nhấn mạnh rằng một người nào đó đã quen với một thực tế hoặc một thói quen nào đó và không còn gặp khó khăn hay bỡ ngỡ khi đối mặt với điều đó nữa.
Ví dụ:
- "I am used to waking up early." (Tôi đã quen với việc dậy sớm.)
- "She is used to the cold weather." (Cô ấy đã quen với thời tiết lạnh.)
Điều quan trọng là "be used to" khác với "used to". Cụm "used to" được dùng để nói về một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ mà giờ không còn đúng nữa. Ví dụ: "I used to go jogging every morning." (Tôi từng chạy bộ mỗi sáng, nhưng bây giờ thì không.)
Tóm lại, "be used to" nhấn mạnh rằng một người đã trở nên quen thuộc với điều gì đó, trong khi "used to" chỉ nội dung về quá khứ mà không còn tồn tại nữa.
- "be used to" + danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Cụm này thường được sử dụng để nhấn mạnh rằng một người nào đó đã quen với một thực tế hoặc một thói quen nào đó và không còn gặp khó khăn hay bỡ ngỡ khi đối mặt với điều đó nữa.
Ví dụ:
- "I am used to waking up early." (Tôi đã quen với việc dậy sớm.)
- "She is used to the cold weather." (Cô ấy đã quen với thời tiết lạnh.)
Điều quan trọng là "be used to" khác với "used to". Cụm "used to" được dùng để nói về một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ mà giờ không còn đúng nữa. Ví dụ: "I used to go jogging every morning." (Tôi từng chạy bộ mỗi sáng, nhưng bây giờ thì không.)
Tóm lại, "be used to" nhấn mạnh rằng một người đã trở nên quen thuộc với điều gì đó, trong khi "used to" chỉ nội dung về quá khứ mà không còn tồn tại nữa.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
