Làm giúp e với ạ cần gấp
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Làm giúp e với ạ cần gấp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Với bài tập này, chúng ta sẽ cùng giải quyết từng phần câu hỏi.
Câu 1:
Cho 13,5 g AlCl3 tác dụng với HCl và sinh ra 50,15 g sản phẩm.
1. Tính lượng HCl cần dùng:
Để giải bài toán này, đầu tiên ta cần xác định công thức hóa học của phản ứng. AlCl3 có thể phản ứng với HCl tạo ra AlCl3 và H2.
Phản ứng có thể được viết như sau:
AlCl3 + 3HCl → AlCl3 + 1.5 H2
Tính số mol của AlCl3:
- Khối lượng AlCl3 = 13,5 g
- Để tính số mol, ta cần biết khối lượng mol của AlCl3 (khoảng 133,5 g/mol).
Số mol AlCl3 = 13,5 g / 133,5 g/mol ≈ 0,101 mol.
Số mol HCl cần thiết= 3 số mol AlCl3 = 3 0,101 = 0,303 mol.
Khối lượng HCl cần thiết = số mol * khối lượng mol
- Khối lượng mol của HCl ≈ 36,5 g/mol.
Vậy khối lượng HCl = 0,303 mol * 36,5 g/mol ≈ 11,05 g.
2. Tính khối lượng sản phẩm:
Nếu sản phẩm tạo ra là AlCl3 + H2 thì:
Khối lượng sản phẩm = Khối lượng AlCl3 + Khối lượng H2
Nhưng ở đây, 50,15 g là tổng khối lượng. Ta cần phải xác định chính xác từng thành phần.
Sản phẩm cuối cùng có thể là AlCl3 và H2 là khí, hoặc có thể có sự tạo thành các sản phẩm khác như muối nếu có các tác nhân khác.
Câu 2:
Cho 88,1 g Fe(OH)2 tác dụng với NaOCl.
1. Tính lượng NaOCl cần dùng:
Phản ứng sẽ xảy ra giữa Fe(OH)2 và NaOCl. Phản ứng tổng quát có thể được viết như sau:
Fe(OH)2 + NaOCl → sản phẩm.
Tính số mol của Fe(OH)2:
- Khối lượng mol của Fe(OH)2 ≈ 89 g/mol.
Số mol Fe(OH)2 = 88,1 g / 89 g/mol ≈ 0,99 mol.
Lượng NaOCl cần thiết phụ thuộc vào tỉ lệ phản ứng, trong trường hợp đơn giản này, thường là 1:1.
=> Bạn sẽ cần tương ứng 0,99 mol NaOCl.
2. Tính khối lượng NaOCl:
Khối lượng mol của NaOCl ≈ 74,5 g/mol.
Vậy khối lượng NaOCl = 0,99 mol * 74,5 g/mol ≈ 73,7 g.
Tóm lại, bạn cần 11,05 g HCl cho phản ứng với 13,5 g AlCl3 và khoảng 73,7 g NaOCl cho 88,1 g Fe(OH)2. Điều này cho thấy rằng, sử dụng đúng tỉ lệ mol giữa các chất tham gia phản ứng là rất quan trọng để xác định lượng chất cần thiết.
Câu 1:
Cho 13,5 g AlCl3 tác dụng với HCl và sinh ra 50,15 g sản phẩm.
1. Tính lượng HCl cần dùng:
Để giải bài toán này, đầu tiên ta cần xác định công thức hóa học của phản ứng. AlCl3 có thể phản ứng với HCl tạo ra AlCl3 và H2.
Phản ứng có thể được viết như sau:
AlCl3 + 3HCl → AlCl3 + 1.5 H2
Tính số mol của AlCl3:
- Khối lượng AlCl3 = 13,5 g
- Để tính số mol, ta cần biết khối lượng mol của AlCl3 (khoảng 133,5 g/mol).
Số mol AlCl3 = 13,5 g / 133,5 g/mol ≈ 0,101 mol.
Số mol HCl cần thiết= 3 số mol AlCl3 = 3 0,101 = 0,303 mol.
Khối lượng HCl cần thiết = số mol * khối lượng mol
- Khối lượng mol của HCl ≈ 36,5 g/mol.
Vậy khối lượng HCl = 0,303 mol * 36,5 g/mol ≈ 11,05 g.
2. Tính khối lượng sản phẩm:
Nếu sản phẩm tạo ra là AlCl3 + H2 thì:
Khối lượng sản phẩm = Khối lượng AlCl3 + Khối lượng H2
Nhưng ở đây, 50,15 g là tổng khối lượng. Ta cần phải xác định chính xác từng thành phần.
Sản phẩm cuối cùng có thể là AlCl3 và H2 là khí, hoặc có thể có sự tạo thành các sản phẩm khác như muối nếu có các tác nhân khác.
Câu 2:
Cho 88,1 g Fe(OH)2 tác dụng với NaOCl.
1. Tính lượng NaOCl cần dùng:
Phản ứng sẽ xảy ra giữa Fe(OH)2 và NaOCl. Phản ứng tổng quát có thể được viết như sau:
Fe(OH)2 + NaOCl → sản phẩm.
Tính số mol của Fe(OH)2:
- Khối lượng mol của Fe(OH)2 ≈ 89 g/mol.
Số mol Fe(OH)2 = 88,1 g / 89 g/mol ≈ 0,99 mol.
Lượng NaOCl cần thiết phụ thuộc vào tỉ lệ phản ứng, trong trường hợp đơn giản này, thường là 1:1.
=> Bạn sẽ cần tương ứng 0,99 mol NaOCl.
2. Tính khối lượng NaOCl:
Khối lượng mol của NaOCl ≈ 74,5 g/mol.
Vậy khối lượng NaOCl = 0,99 mol * 74,5 g/mol ≈ 73,7 g.
Tóm lại, bạn cần 11,05 g HCl cho phản ứng với 13,5 g AlCl3 và khoảng 73,7 g NaOCl cho 88,1 g Fe(OH)2. Điều này cho thấy rằng, sử dụng đúng tỉ lệ mol giữa các chất tham gia phản ứng là rất quan trọng để xác định lượng chất cần thiết.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese