Câu 1. Có bao nhiêu chất là amine trong các chất sau: (1) CH3-NH2 (5) (CH3)2NC6H5 (2) CH3-NH-CH2-CH3 (6) NH2-CO-NH2 (3) CH3-NH-CO-CH3 (7) CH3-CO-NH2 (4) NH2-CH2-CH2-NH2 (8) CH3-C6H4-NH2 Câu

Câu 1. Có bao nhiêu chất là amine trong các chất sau:

(1) CH3-NH2 (5) (CH3)2NC6H5

(2) CH3-NH-CH2-CH3 (6) NH2-CO-NH2

(3) CH3-NH-CO-CH3 (7) CH3-CO-NH2

(4) NH2-CH2-CH2-NH2 (8) CH3-C6H4-NH2

Câu 2. Có bao nhiêu nguyên tử C trong phân tử N,N-Dimethylethylamine?

Câu 3. Số đồng phân amine ứng với CTPT C4H11N và số đồng phân amine bậc 1, bậc 2, bậc 3 lần lượt bằng bao nhiêu?

Câu 4. Cho các amine có công thức cấu tạo sau:

Có bao nhiêu amine bậc hai?

Câu 5. Cho các dung dịch sau: HCl, NaOH, CH3COOH, CuSO4 có bao nhiêu dung dịch tác dụng được với ethylamine?

Câu 6. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là bao nhiêu?

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amine X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxygen vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là bao nhiêu?

Câu 8. Cho 4,5 gam một amine đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Xác định phân tử khối của X.

Câu 9. Amine đơn chức X có chứa vòng benzene. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X phân tử khối là bao nhiêu?

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hai amine no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O2, thu được 11,7 gam H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amine đem đốt là bao nhiêu?

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1: Có bao nhiêu chất là amine trong các chất sau:
1. CH3-NH2 (amine bậc 1)
2. CH3-NH-CH2-CH3 (amine bậc 2)
3. CH3-NH-CO-CH3 (không phải amine, có nhóm carbonyl)
4. NH2-CH2-CH2-NH2 (amine bậc 2)
5. (CH3)2NC6H5 (amine bậc 2)
6. NH2-CO-NH2 (không phải amine, có nhóm carbonyl)
7. CH3-CO-NH2 (amine bậc 1)
8. CH3-C6H4-NH2 (amine bậc 1)

Như vậy, có tổng cộng 5 chất là amine (1, 2, 4, 5, 7, 8).

Câu 2: Có bao nhiêu nguyên tử C trong phân tử N,N-Dimethylethylamine?
Công thức của N,N-Dimethylethylamine là (CH3)2NCH2CH3. Trong phân tử này, có 4 nguyên tử carbon.

Câu 3: Số đồng phân amine ứng với CTPT C4H11N là 8. Số đồng phân amine bậc 1 là 5, bậc 2 là 3 và không có bậc 3.

Câu 4: Số lượng amine bậc hai phụ thuộc vào cấu trúc các chất đã cho trong câu hỏi. Nếu các dòng cấu trúc cụ thể không được đưa ra, không thể xác định số lượng amine bậc hai.

Câu 5: Các dung dịch tác dụng được với ethylamine là HCl và CuSO4. NaOH và CH3COOH không tác dụng với ethylamine.

Câu 6: Để tính khối lượng HCl đã dùng, sử dụng cân bằng phản ứng, trong đó tổng số mol amin = tổng số mol HCl. Sử dụng dữ liệu từ phản ứng để tính toán, cần giải bài toán hằng số thì xác định khối lượng HCl là khoảng 5,8 gam.

Câu 7: Số đồng phân bậc 1 của X có thể được xác định từ phản ứng cháy và phương trình cân bằng hóa học. Qua phản ứng, ta có thể tính được là 4 đồng phân bậc 1.

Câu 8: Từ phương trình phản ứng thu được muối từ amin, có thể xác định phân tử khối của X bằng cách lập hệ phương trình. X xác định được khoảng 45 g/mol.

Câu 9: Thông qua phản ứng với AgNO3 và khối lượng muối thu được, có thể điều chỉnh và tính toán để xác định phân tử khối của X khoảng 107 g/mol.

Câu 10: Biết rằng 2 amine cần 0,735 mol O2 sẽ thu được H2O. Thông qua phương trình phản ứng cháy, tổng khối lượng hai amine là 19,8 gam.
Đăng phản hồi