-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình câu 3 và câu 4 nhé! Em chân thành củm mơn nhìu ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 3:
Để tính lượng nhiệt cần cung cấp cho 2 kg nước từ 0°C đến 100°C và bay hơi hoàn toàn ở 100°C, ta sẽ chia ra làm hai phần:
1. Tính lượng nhiệt để làm nóng nước từ 0°C đến 100°C.
- Công thức: Q1 = m c ΔT
- Trong đó:
- m = 2 kg
- c = 4,18 * 10^3 J/(kg·K) (nhiệt dung riêng của nước)
- ΔT = 100°C - 0°C = 100 K
- Tính toán:
Q1 = 2 kg 4,18 10^3 J/(kg·K) * 100 K = 836000 J.
2. Tính lượng nhiệt để bay hơi nước ở 100°C.
- Công thức: Q2 = m * L
- Trong đó:
- L = 2,26 * 10^6 J/kg (nhiệt hóa hơi riêng của nước)
- Tính toán:
Q2 = 2 kg 2,26 10^6 J/kg = 4520000 J.
Cuối cùng, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q_total = Q1 + Q2 = 836000 J + 4520000 J = 5356000 J.
Câu 4:
Để tính thể tích của lượng oxy ở áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C, ta sử dụng định luật khí lý tưởng:
PV = nRT
- P: áp suất (mmHg)
- V: thể tích (cm³)
- n: số mol
- R: hằng số khí lý tưởng (0,0821 L·atm/(K·mol) hoặc 62,36 L·mmHg/(K·mol))
- T: nhiệt độ (K)
1. Chuyển đổi nhiệt độ 0°C sang Kelvin:
- T = 0 + 273 = 273 K.
2. Chuyển đổi áp suất 760 mmHg tương đương với 1 atm.
3. Số mol oxy (n) chứa trong 80 cm³ (hoặc 0,08 L) có thể tính được:
- Cứu vào định luật lý tưởng và tính số mol tại áp suất 740 mmHg và nhiệt độ 37°C (310 K), ta có:
- P1V1 = nRT1
- n = PV/(RT)
- Với P1 = 740 mmHg, V1 = 0,08L, T1 = 310 K, R = 62,36 L·mmHg/(K·mol)
- Tính n.
4. Sau khi có số mol, ta chuyển đổi lại để tính thể tích tại áp suất và nhiệt độ yêu cầu (P = 760 mmHg, T = 273 K):
- V = nRT/P.
Tính toán các giá trị cụ thể để ra đáp án cuối cùng cho thể tích oxy ở điều kiện yêu cầu.
Để tính lượng nhiệt cần cung cấp cho 2 kg nước từ 0°C đến 100°C và bay hơi hoàn toàn ở 100°C, ta sẽ chia ra làm hai phần:
1. Tính lượng nhiệt để làm nóng nước từ 0°C đến 100°C.
- Công thức: Q1 = m c ΔT
- Trong đó:
- m = 2 kg
- c = 4,18 * 10^3 J/(kg·K) (nhiệt dung riêng của nước)
- ΔT = 100°C - 0°C = 100 K
- Tính toán:
Q1 = 2 kg 4,18 10^3 J/(kg·K) * 100 K = 836000 J.
2. Tính lượng nhiệt để bay hơi nước ở 100°C.
- Công thức: Q2 = m * L
- Trong đó:
- L = 2,26 * 10^6 J/kg (nhiệt hóa hơi riêng của nước)
- Tính toán:
Q2 = 2 kg 2,26 10^6 J/kg = 4520000 J.
Cuối cùng, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q_total = Q1 + Q2 = 836000 J + 4520000 J = 5356000 J.
Câu 4:
Để tính thể tích của lượng oxy ở áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C, ta sử dụng định luật khí lý tưởng:
PV = nRT
- P: áp suất (mmHg)
- V: thể tích (cm³)
- n: số mol
- R: hằng số khí lý tưởng (0,0821 L·atm/(K·mol) hoặc 62,36 L·mmHg/(K·mol))
- T: nhiệt độ (K)
1. Chuyển đổi nhiệt độ 0°C sang Kelvin:
- T = 0 + 273 = 273 K.
2. Chuyển đổi áp suất 760 mmHg tương đương với 1 atm.
3. Số mol oxy (n) chứa trong 80 cm³ (hoặc 0,08 L) có thể tính được:
- Cứu vào định luật lý tưởng và tính số mol tại áp suất 740 mmHg và nhiệt độ 37°C (310 K), ta có:
- P1V1 = nRT1
- n = PV/(RT)
- Với P1 = 740 mmHg, V1 = 0,08L, T1 = 310 K, R = 62,36 L·mmHg/(K·mol)
- Tính n.
4. Sau khi có số mol, ta chuyển đổi lại để tính thể tích tại áp suất và nhiệt độ yêu cầu (P = 760 mmHg, T = 273 K):
- V = nRT/P.
Tính toán các giá trị cụ thể để ra đáp án cuối cùng cho thể tích oxy ở điều kiện yêu cầu.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
