Cho tam giác vuông ABC, vuông tại A. Với AB = 3cm, AC = 4cm. Biết AG = 1/4 AC, AD = 2/3 AB, BE = 1/2 BC. Tính diện tích tam giác DEG.

Cho tam giác vuông ABC, vuông tại A. Với AB = 3cm, AC = 4cm. Biết AG = 1/4 AC, AD = 2/3 AB, BE = 1/2 BC. Tính diện tích tam giác DEG.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các bước sau:

1. Tính độ dài BC:
Trong tam giác vuông ABC, áp dụng định lý Pythagoras:
BC = sqrt(AB^2 + AC^2) = sqrt(3^2 + 4^2) = sqrt(9 + 16) = sqrt(25) = 5 cm.

2. Xác định tọa độ các điểm:
- Chọn điểm A là gốc tọa độ (0, 0).
- Điểm B sẽ có tọa độ (3, 0) vì AB = 3 cm.
- Điểm C sẽ có tọa độ (0, 4) vì AC = 4 cm.

3. Tìm tọa độ các điểm G, D, E:
- Điểm G: AG = 1/4 AC = 1/4 * 4 = 1 cm. Do đó, G có tọa độ (0, 1).
- Điểm D: AD = 2/3 AB = 2/3 * 3 = 2 cm. D có tọa độ (2, 0).
- Điểm E: BE = 1/2 BC = 1/2 * 5 = 2.5 cm. E sẽ nằm trên cạnh BC. Đầu tiên, xác định phương trình của đường thẳng BC. Đường thẳng BC có độ dốc là (4 - 0) / (0 - 3) = -4/3. Suy ra phương trình BC là y = -4/3(x - 3).
Để tìm tọa độ của E tại BE = 2.5 cm từ B về phía C, ta cần tính tỉ lệ. Tính khoảng cách từ B đến E:
Đoạn BE = 2.5 cm. Mà BC = 5 cm, nên tỉ lệ: E nằm cách B 1 nửa đoạn BC.
Tọa độ E sẽ là (3 - 2.5 3/5, 0 + 2.5 4/5) = (1.5, 2).

4. Tính diện tích tam giác DEG:
Diện tích tam giác được tính bằng công thức:
S = (1/2) * |x1(y2 - y3) + x2(y3 - y1) + x3(y1 - y2)|, với (x1, y1), (x2, y2), (x3, y3) lần lượt là tọa độ của điểm D, E, và G.
Thay vào:
- D(2, 0), E(1.5, 2), G(0, 1)
S = (1/2) * |2(2 - 1) + 1.5(1 - 0) + 0(0 - 2)|
= (1/2) * |2(1) + 1.5(1) + 0|
= (1/2) * |2 + 1.5|
= (1/2) * |3.5|
= 1.75 cm².

Kết quả cuối cùng là diện tích tam giác DEG là 1.75 cm².
Đăng phản hồi