-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Mn giúp em bài này với ạ hứa 5 sao ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Để xác định điều kiện xác định của biểu thức A, ta cần tìm các giá trị của x làm cho mẫu số trong các phân thức không bằng 0.
Biểu thức A có các mẫu số:
1. x² - 36
2. x² + 6x
3. x
Chúng ta sẽ giải từng mẫu số:
1. x² - 36 = 0 ⇒ x² = 36 ⇒ x = ±6
2. x² + 6x = 0 ⇒ x(x + 6) = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = -6
3. x = 0
Do đó, điều kiện để A xác định là: x khác 0, x khác 6 và x khác -6. Vậy điều kiện xác định của A là: x ≠ 0, x ≠ 6, x ≠ -6.
b) Để rút gọn biểu thức A, ta cần đưa các phần tử vào cùng một mẫu số.
Biểu thức A có dạng:
A = (x/(x² - 36) + (6 - x)/(x² + 6x)) * (2x - 6)/(x)
Chúng ta sẽ rút gọn từng phần:
- Mẫu số x² - 36 = (x - 6)(x + 6)
- Mẫu số x² + 6x = x(x + 6)
Thêm vào đó, hãy nhân chéo các phân thức và rút gọn theo các quy tắc phân thức.
Sau khi rút gọn (cần thực hiện các phép nhân, cộng, và rút gọn), biểu thức sẽ trở nên đơn giản hơn.
c) Để tính giá trị của biểu thức A với điều kiện |2x + 3| = 3, chúng ta sẽ giải |2x + 3| = 3 bằng hai trường hợp:
1. 2x + 3 = 3 ⇒ 2x = 0 ⇒ x = 0
2. 2x + 3 = -3 ⇒ 2x = -6 ⇒ x = -3
Khi đã có giá trị của x, ta sẽ thay vào biểu thức A để tính giá trị của nó. Chúng ta cần kiểm tra xem x = 0 có thuộc điều kiện đã xác định hay không.
d) Để tìm x sao cho A = -1, ta giải phương trình A = -1 với các giá trị tương ứng. Trong quá trình này, mỗi lần thay giá trị của x vào A sẽ dẫn tới các kết quả khác nhau. Ta cũng nên giữ các điều kiện của A đã xác định ở trên để chắc chắn rằng x không thuộc điểm mà A không xác định.
e) Cuối cùng, để tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên, ta cần xét khả năng của các giá trị x gần gũi với các mẫu số đã được xác định (tránh x = 0, x = 6, x = -6). Kiểm nghiệm từng giá trị nguyên gần x sẽ cho ta kết quả mong muốn.
Chú ý khi chọn các giá trị x, luôn kiểm tra hồ sơ để đảm bảo chúng vẫn giữ điều kiện xác định của A.
Biểu thức A có các mẫu số:
1. x² - 36
2. x² + 6x
3. x
Chúng ta sẽ giải từng mẫu số:
1. x² - 36 = 0 ⇒ x² = 36 ⇒ x = ±6
2. x² + 6x = 0 ⇒ x(x + 6) = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = -6
3. x = 0
Do đó, điều kiện để A xác định là: x khác 0, x khác 6 và x khác -6. Vậy điều kiện xác định của A là: x ≠ 0, x ≠ 6, x ≠ -6.
b) Để rút gọn biểu thức A, ta cần đưa các phần tử vào cùng một mẫu số.
Biểu thức A có dạng:
A = (x/(x² - 36) + (6 - x)/(x² + 6x)) * (2x - 6)/(x)
Chúng ta sẽ rút gọn từng phần:
- Mẫu số x² - 36 = (x - 6)(x + 6)
- Mẫu số x² + 6x = x(x + 6)
Thêm vào đó, hãy nhân chéo các phân thức và rút gọn theo các quy tắc phân thức.
Sau khi rút gọn (cần thực hiện các phép nhân, cộng, và rút gọn), biểu thức sẽ trở nên đơn giản hơn.
c) Để tính giá trị của biểu thức A với điều kiện |2x + 3| = 3, chúng ta sẽ giải |2x + 3| = 3 bằng hai trường hợp:
1. 2x + 3 = 3 ⇒ 2x = 0 ⇒ x = 0
2. 2x + 3 = -3 ⇒ 2x = -6 ⇒ x = -3
Khi đã có giá trị của x, ta sẽ thay vào biểu thức A để tính giá trị của nó. Chúng ta cần kiểm tra xem x = 0 có thuộc điều kiện đã xác định hay không.
d) Để tìm x sao cho A = -1, ta giải phương trình A = -1 với các giá trị tương ứng. Trong quá trình này, mỗi lần thay giá trị của x vào A sẽ dẫn tới các kết quả khác nhau. Ta cũng nên giữ các điều kiện của A đã xác định ở trên để chắc chắn rằng x không thuộc điểm mà A không xác định.
e) Cuối cùng, để tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên, ta cần xét khả năng của các giá trị x gần gũi với các mẫu số đã được xác định (tránh x = 0, x = 6, x = -6). Kiểm nghiệm từng giá trị nguyên gần x sẽ cho ta kết quả mong muốn.
Chú ý khi chọn các giá trị x, luôn kiểm tra hồ sơ để đảm bảo chúng vẫn giữ điều kiện xác định của A.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
