-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 8
- Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC và AB lần lượt tại N và P. a) Chứng minh ANMP là hình chữ nhật. b) Trên tia đối của
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC và AB lần lượt tại N và P. a) Chứng minh ANMP là hình chữ nhật. b) Trên tia đối của
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), gọi M là trung điểm của BC. Qua M
kẻ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC và AB lần lượt tại N và P.
a) Chứng minh ANMP là hình chữ nhật.
b) Trên tia đối của tia NM lấy điểm Q sao cho NM = NQ. Chứng minh tứ giác
AMCQ là hình thoi.
c) Cho AB = 3cm, AC = 4cm. Tính AQ?
d) Tìm điều kiện của ∆ABC để tứ giác AMCQ là hình vuông
This anwser using AI, please
a) Để chứng minh ANMP là hình chữ nhật, ta cần chứng minh bốn góc của tứ giác ANMP đều vuông.
Xét tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. Bởi vì MN song song với AB và MP song song với AC, nên ta có:
- AN vuông góc với AB (vì MN || AB)
- AM vuông góc với AC (vì MP || AC)
Như vậy, AN và MP đều vuông góc với nhau, tương tự như AM và NP. Cứ như vậy, bốn góc của tứ giác ANMP đều 90 độ, từ đó kết luận rằng ANMP là hình chữ nhật.
b) Để chứng minh tứ giác AMCQ là hình thoi, chúng ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối diện của tứ giác này bằng nhau.
Từ trung điểm M và đặc điểm của điểm N, ta nhận thấy rằng NM = NP (vì song song và bằng nhau). Hơn nữa, NQ cũng bằng NM (do chúng ta đã chọn Q sao cho NM = NQ).
Do đó, ta có:
- AM = AM (cạnh chung)
- NM = NQ
- MQ = CM (do M là trung điểm của BC và Q thuộc tia đối NM)
Vậy AMCQ là hình thoi vì có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Với AB = 3 cm và AC = 4 cm, ta có thể sử dụng định lý Pythagore để tính độ dài của cạnh BC:
BC = √(AB² + AC²) = √(3² + 4²) = √(9 + 16) = √25 = 5 cm.
M là trung điểm của BC, nên độ dài BM = MC = 5/2 = 2.5 cm.
Tiếp theo, để tính AQ, ta xét tam giác vuông AMN. Đặc điểm của hình chữ nhật ANMP cho thấy PM = AN, khi đó ta cần tìm chiều dài AQ.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AMN, ta có:
AN = AM = 2.5 cm.
Việc tính AQ sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ giữa các cạnh trong tam giác AMN. Bằng cách sử dụng tỉ lệ, ta có thể tìm ra độ dài AQ.
d) Để tứ giác AMCQ là hình vuông, chúng ta cần có các cạnh bằng nhau và tất cả các góc đều bằng 90 độ. Điều này nghĩa là AMCQM cần thỏa mãn điều kiện:
- Cạnh AM phải bằng cạnh MQ.
- Cạnh MQ phải bằng cạnh AC.
- Cạnh AC phải bằng AQ.
Nếu AM = MQ, điều này có nghĩa là chiều dài độ dài AC, và độ dài NM phải bằng độ dài độ dài AQ, từ đó dẫn đến các tỉ lệ cụ thể trong tam giác ABC.
Cụ thể, điều kiện cho ∆ABC là cân tại A và độ dài các cạnh phải bằng nhau. Từ tỉ lệ giữa AB và AC, ta có thể thiết lập các phương trình để tìm ra những điều kiện cụ thể liên quan đến các cạnh từ đó.
Xét tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. Bởi vì MN song song với AB và MP song song với AC, nên ta có:
- AN vuông góc với AB (vì MN || AB)
- AM vuông góc với AC (vì MP || AC)
Như vậy, AN và MP đều vuông góc với nhau, tương tự như AM và NP. Cứ như vậy, bốn góc của tứ giác ANMP đều 90 độ, từ đó kết luận rằng ANMP là hình chữ nhật.
b) Để chứng minh tứ giác AMCQ là hình thoi, chúng ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối diện của tứ giác này bằng nhau.
Từ trung điểm M và đặc điểm của điểm N, ta nhận thấy rằng NM = NP (vì song song và bằng nhau). Hơn nữa, NQ cũng bằng NM (do chúng ta đã chọn Q sao cho NM = NQ).
Do đó, ta có:
- AM = AM (cạnh chung)
- NM = NQ
- MQ = CM (do M là trung điểm của BC và Q thuộc tia đối NM)
Vậy AMCQ là hình thoi vì có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Với AB = 3 cm và AC = 4 cm, ta có thể sử dụng định lý Pythagore để tính độ dài của cạnh BC:
BC = √(AB² + AC²) = √(3² + 4²) = √(9 + 16) = √25 = 5 cm.
M là trung điểm của BC, nên độ dài BM = MC = 5/2 = 2.5 cm.
Tiếp theo, để tính AQ, ta xét tam giác vuông AMN. Đặc điểm của hình chữ nhật ANMP cho thấy PM = AN, khi đó ta cần tìm chiều dài AQ.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AMN, ta có:
AN = AM = 2.5 cm.
Việc tính AQ sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ giữa các cạnh trong tam giác AMN. Bằng cách sử dụng tỉ lệ, ta có thể tìm ra độ dài AQ.
d) Để tứ giác AMCQ là hình vuông, chúng ta cần có các cạnh bằng nhau và tất cả các góc đều bằng 90 độ. Điều này nghĩa là AMCQM cần thỏa mãn điều kiện:
- Cạnh AM phải bằng cạnh MQ.
- Cạnh MQ phải bằng cạnh AC.
- Cạnh AC phải bằng AQ.
Nếu AM = MQ, điều này có nghĩa là chiều dài độ dài AC, và độ dài NM phải bằng độ dài độ dài AQ, từ đó dẫn đến các tỉ lệ cụ thể trong tam giác ABC.
Cụ thể, điều kiện cho ∆ABC là cân tại A và độ dài các cạnh phải bằng nhau. Từ tỉ lệ giữa AB và AC, ta có thể thiết lập các phương trình để tìm ra những điều kiện cụ thể liên quan đến các cạnh từ đó.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
