-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Liệt kê 7 hằng đẳng thức
This anwser using AI, please
Dưới đây là 7 hằng đẳng thức thường gặp trong đại số:
1. (a + b)² = a² + 2ab + b²
- Đây là hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số. Khi ta bình phương tổng hai đại lượng a và b, kết quả sẽ là bình phương từng số cộng với hai lần tích của chúng.
2. (a - b)² = a² - 2ab + b²
- Hằng đẳng thức này là bình phương của hiệu hai số. Khi bình phương hiệu, ta cũng có đề như trên nhưng với dấu âm trước 2ab.
3. a² - b² = (a + b)(a - b)
- Đây là hằng đẳng thức phân tích hiệu của hai bình phương. Hiệu của hai bình phương có thể được biểu diễn như tích của tổng và hiệu của hai đại lượng.
4. (a + b + c)² = a² + b² + c² + 2ab + 2bc + 2ac
- Đây là hằng đẳng thức bình phương của tổng ba số. Nó mở rộng hằng đẳng thức của tổng ở trên để bao gồm thêm một đại lượng nữa.
5. (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
- Hằng đẳng thức này là bình phương của tổng hai số ở dạng lập phương. Kết quả là bình phương của mỗi số, cộng với ba lần tích của 2 số, mỗi số lấy lần lượt ở mức độ 2 và 1.
6. (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³
- Đây là hằng đẳng thức cho hiệu lập phương. Tương tự như trên, nhưng dấu của các hạng tử thay đổi khi có dấu âm.
7. a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²)
- Hằng đẳng thức này là phân tích tổng của hai lập phương. Tổng của hai lập phương có thể được viết dưới dạng tích của tổng và một hằng đẳng thức gồm bình phương và tích của chúng.
Những hằng đẳng thức này rất hữu ích trong việc giải phương trình và thực hiện các phép toán đại số, giúp con người tiết kiệm thời gian và công sức khi tính toán.
1. (a + b)² = a² + 2ab + b²
- Đây là hằng đẳng thức bình phương của tổng hai số. Khi ta bình phương tổng hai đại lượng a và b, kết quả sẽ là bình phương từng số cộng với hai lần tích của chúng.
2. (a - b)² = a² - 2ab + b²
- Hằng đẳng thức này là bình phương của hiệu hai số. Khi bình phương hiệu, ta cũng có đề như trên nhưng với dấu âm trước 2ab.
3. a² - b² = (a + b)(a - b)
- Đây là hằng đẳng thức phân tích hiệu của hai bình phương. Hiệu của hai bình phương có thể được biểu diễn như tích của tổng và hiệu của hai đại lượng.
4. (a + b + c)² = a² + b² + c² + 2ab + 2bc + 2ac
- Đây là hằng đẳng thức bình phương của tổng ba số. Nó mở rộng hằng đẳng thức của tổng ở trên để bao gồm thêm một đại lượng nữa.
5. (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
- Hằng đẳng thức này là bình phương của tổng hai số ở dạng lập phương. Kết quả là bình phương của mỗi số, cộng với ba lần tích của 2 số, mỗi số lấy lần lượt ở mức độ 2 và 1.
6. (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³
- Đây là hằng đẳng thức cho hiệu lập phương. Tương tự như trên, nhưng dấu của các hạng tử thay đổi khi có dấu âm.
7. a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²)
- Hằng đẳng thức này là phân tích tổng của hai lập phương. Tổng của hai lập phương có thể được viết dưới dạng tích của tổng và một hằng đẳng thức gồm bình phương và tích của chúng.
Những hằng đẳng thức này rất hữu ích trong việc giải phương trình và thực hiện các phép toán đại số, giúp con người tiết kiệm thời gian và công sức khi tính toán.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
