giúpp mik vs ,bài 2 ạ

giúpp mik vs ,bài 2 ạ

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 2:

a) Để tính thể tích khí H₂ sinh ra ở 25°C và 1 bar khi hòa tan 3,6 g Mg vào dung dịch HCl, trước tiên ta cần viết phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂↑

Từ phương trình, chúng ta thấy rằng 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H₂.

- Tìm số mol Mg:
Khối lượng mol của Mg là 24 g/mol.
Số mol Mg = 3,6 g / 24 g/mol = 0,15 mol.

- Theo phương trình, 0,15 mol Mg sẽ sản sinh ra:
0,15 mol H₂.

- Theo định luật khí lý tưởng:
PV = nRT, với P = 1 bar (convert to atm: P = 1 bar = 0.9869 atm), n = 0,15 mol, R = 0,0821 L·atm/(K·mol), T = 25°C = 298 K.

V = nRT/P
V = (0,15 mol) (0,0821 L·atm/(K·mol)) (298 K) / (0,9869 atm) ≈ 3,7 L.

Vậy thể tích khí H₂ sinh ra là khoảng 3,7 L.

b) Để tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng, trước tiên tính số mol HCl cần thiết:

Theo phản ứng, 1 mol Mg cần 2 mol HCl,
Vậy 0,15 mol Mg cần 0,15 mol * 2 = 0,3 mol HCl.

- Nồng độ % của dung dịch HCl:
Nồng độ phần trăm = (Khối lượng HCl đã dùng / Khối lượng dung dịch HCl) * 100%.

- Khối lượng HCl trong dung dịch:
Khối lượng HCl = số mol HCl * khối lượng mol của HCl
Khối lượng HCl = 0,3 mol * 36,5 g/mol = 10,95 g.

Khối lượng dung dịch HCl = 100 g.

Nồng độ % HCl = (10,95 g / 100 g) * 100% = 10,95%.

c) Để tính nồng độ phần trăm dung dịch MgCl₂ sinh ra, theo phản ứng, thì 1 mol Mg sinh ra 1 mol MgCl₂.

Số mol Mg = 0,15 mol, vậy số mol MgCl₂ sinh ra cũng là 0,15 mol.

Khối lượng MgCl₂ = số mol khối lượng mol của MgCl₂ = 0,15 mol (24 + 35,52) g/mol = 0,15 mol 95 g/mol = 14,25 g.

Nồng độ % = (14,25 g / 100 g) * 100% = 14,25%.

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch MgCl₂ sinh ra là 14,25%.
Đăng phản hồi