giúp tớ với ạ hứa trả đủ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp tớ với ạ hứa trả đủ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta có những thông tin sau:
- Khối lượng Al = 10,8 g
- Phản ứng với H₂SO₄.
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc:
Phản ứng giữa nhôm (Al) và axit sulfuric (H₂SO₄) sẽ sinh ra khí hydro (H₂). Phương trình phản ứng là:
2Al + 6H₂SO₄ → 2Al₂(SO₄)₃ + 3H₂ ↑
Từ đó, ta có thể tính số mol của nhôm:
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol.
- Số mol Al = 10,8 g / 27 g/mol = 0,4 mol.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al cho ra 3 mol H₂. Vậy, từ 0,4 mol Al sẽ tạo ra:
(3/2) * 0,4 mol = 0,6 mol H₂.
Theo định luật khí lý tưởng, ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy thể tích khí thoát ra là:
0,6 mol * 22,4 lít/mol = 13,44 lít.
b. Nồng độ % của H₂SO₄ trong dd:
Để tính nồng độ % của H₂SO₄, trước tiên ta cần biết số mol của H₂SO₄ đã phản ứng. Từ phương trình, ta thấy 2 mol Al phản ứng với 6 mol H₂SO₄, tức là tỉ lệ sẽ là 1 mol Al phản ứng với 3 mol H₂SO₄.
Với 0,4 mol Al, ta có:
0,4 mol Al * 3 mol H₂SO₄ / 1 mol Al = 1,2 mol H₂SO₄.
Giả sử nồng độ H₂SO₄ ban đầu là C mol/l và suất thể tích dung dịch là V lít.
Số mol H₂SO₄ trong dung dịch = C * V = 1,2 mol.
Để tính nồng độ % H₂SO₄ trong dung dịch, ta cần biết khối lượng H₂SO₄:
Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol.
Khối lượng H₂SO₄ = 1,2 mol * 98 g/mol = 117,6 g.
Giả sử khối lượng dung dịch là W g. Ta có:
Nồng độ % = (khối lượng H₂SO₄ / khối lượng dung dịch) * 100%.
Nhưng cần biết thông tin cụ thể về thể tích dung dịch để tính chính xác.
c. Nồng độ % của khí thoát ra sau khi phản ứng:
Khí H₂ được sinh ra trong phản ứng, có thể lấy giả thuyết thể tích khí tạo ra đã tính ở phần a là 13,44 lít.
Khối lượng của H₂ (1 mol = 2 g) sẽ được tính từ số mol H₂:
0,6 mol H₂ * 2 g/mol = 1,2 g H₂.
Nồng độ % của H₂ trong hỗn hợp khí sau phản ứng sẽ phụ thuộc vào tổng thể tích khí (bao gồm cả H₂ và khí khác, nếu có). Nếu chỉ có H₂, nồng độ % sẽ là 100%.
Nếu có sự hiện diện của các khí khác, ta cần thông tin cụ thể để tính nồng độ này.
Tóm lại, ta đã giải quyết các phần a, b và c dựa trên các phương trình phản ứng hóa học và các tính toán học.
- Khối lượng Al = 10,8 g
- Phản ứng với H₂SO₄.
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc:
Phản ứng giữa nhôm (Al) và axit sulfuric (H₂SO₄) sẽ sinh ra khí hydro (H₂). Phương trình phản ứng là:
2Al + 6H₂SO₄ → 2Al₂(SO₄)₃ + 3H₂ ↑
Từ đó, ta có thể tính số mol của nhôm:
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol.
- Số mol Al = 10,8 g / 27 g/mol = 0,4 mol.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al cho ra 3 mol H₂. Vậy, từ 0,4 mol Al sẽ tạo ra:
(3/2) * 0,4 mol = 0,6 mol H₂.
Theo định luật khí lý tưởng, ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy thể tích khí thoát ra là:
0,6 mol * 22,4 lít/mol = 13,44 lít.
b. Nồng độ % của H₂SO₄ trong dd:
Để tính nồng độ % của H₂SO₄, trước tiên ta cần biết số mol của H₂SO₄ đã phản ứng. Từ phương trình, ta thấy 2 mol Al phản ứng với 6 mol H₂SO₄, tức là tỉ lệ sẽ là 1 mol Al phản ứng với 3 mol H₂SO₄.
Với 0,4 mol Al, ta có:
0,4 mol Al * 3 mol H₂SO₄ / 1 mol Al = 1,2 mol H₂SO₄.
Giả sử nồng độ H₂SO₄ ban đầu là C mol/l và suất thể tích dung dịch là V lít.
Số mol H₂SO₄ trong dung dịch = C * V = 1,2 mol.
Để tính nồng độ % H₂SO₄ trong dung dịch, ta cần biết khối lượng H₂SO₄:
Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol.
Khối lượng H₂SO₄ = 1,2 mol * 98 g/mol = 117,6 g.
Giả sử khối lượng dung dịch là W g. Ta có:
Nồng độ % = (khối lượng H₂SO₄ / khối lượng dung dịch) * 100%.
Nhưng cần biết thông tin cụ thể về thể tích dung dịch để tính chính xác.
c. Nồng độ % của khí thoát ra sau khi phản ứng:
Khí H₂ được sinh ra trong phản ứng, có thể lấy giả thuyết thể tích khí tạo ra đã tính ở phần a là 13,44 lít.
Khối lượng của H₂ (1 mol = 2 g) sẽ được tính từ số mol H₂:
0,6 mol H₂ * 2 g/mol = 1,2 g H₂.
Nồng độ % của H₂ trong hỗn hợp khí sau phản ứng sẽ phụ thuộc vào tổng thể tích khí (bao gồm cả H₂ và khí khác, nếu có). Nếu chỉ có H₂, nồng độ % sẽ là 100%.
Nếu có sự hiện diện của các khí khác, ta cần thông tin cụ thể để tính nồng độ này.
Tóm lại, ta đã giải quyết các phần a, b và c dựa trên các phương trình phản ứng hóa học và các tính toán học.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
