-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 12
- 9. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho hai vecto ă =(2;1 ;-3), 5=(-4;-2;6). Xét tính đúng sai của các mệnh đê sau:
9. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho hai vecto ă =(2;1 ;-3), 5=(-4;-2;6). Xét tính đúng sai của các mệnh đê sau:
9.
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho hai vecto ă =(2;1 ;-3), 5=(-4;-2;6). Xét tính đúng sai của các mệnh đê sau:
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến hai vectơ a và b trong không gian Oxyz, trước tiên chúng ta cần hiểu rõ các định nghĩa và tính chất liên quan đến vectơ.
Vectơ a = (2; 1; -3) và vectơ b = (-4; -2; 6). Các mệnh đề thường liên quan đến các khái niệm cơ bản như: đồng phương, vuông góc, độ dài (hay độ lớn), và hướng của các vectơ.
1. Độ dài của các vectơ:
Độ dài của vectơ a được tính bằng công thức:
‖a‖ = √(x^2 + y^2 + z^2) = √(2^2 + 1^2 + (-3)^2) = √(4 + 1 + 9) = √14.
Độ dài của vectơ b được tính tương tự:
‖b‖ = √((-4)^2 + (-2)^2 + 6^2) = √(16 + 4 + 36) = √56.
Mệnh đề liên quan đến độ dài của vectơ a hoặc b có thể được kiểm tra tại đây.
2. Tính đồng phương:
Hai vectơ được gọi là đồng phương nếu tồn tại một số k sao cho vectơ a = k * b. Để kiểm tra điều này, ta tìm tỷ lệ tương ứng giữa các thành phần của hai vectơ.
- x: 2/(-4) = -1/2
- y: 1/(-2) = -1/2
- z: -3/6 = -1/2
Vì tất cả các tỷ lệ đều bằng nhau, vectơ a và b đồng phương.
3. Tính vuông góc:
Hai vectơ a và b vuông góc nếu tích vô hướng của chúng bằng 0. Tích vô hướng được tính như sau:
a · b = 2(-4) + 1(-2) + (-3)*6 = -8 - 2 - 18 = -28.
Vì a · b ≠ 0, vectơ a và b không vuông góc.
4. Hướng của vectơ:
Hướng của hai vectơ có thể được so sánh qua góc giữa chúng. Tuy nhiên, việc so sánh này sẽ phụ thuộc vào tình huống cụ thể trong bài toán.
Dựa vào những phân tích trên, nếu bài toán đưa ra các mệnh đề cụ thể thì ta có thể xác định chính xác từng mệnh đề là đúng hay sai. Nếu cần kiểm tra cụ thể từng mệnh đề, vui lòng cung cấp các mệnh đề đó để có thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Vectơ a = (2; 1; -3) và vectơ b = (-4; -2; 6). Các mệnh đề thường liên quan đến các khái niệm cơ bản như: đồng phương, vuông góc, độ dài (hay độ lớn), và hướng của các vectơ.
1. Độ dài của các vectơ:
Độ dài của vectơ a được tính bằng công thức:
‖a‖ = √(x^2 + y^2 + z^2) = √(2^2 + 1^2 + (-3)^2) = √(4 + 1 + 9) = √14.
Độ dài của vectơ b được tính tương tự:
‖b‖ = √((-4)^2 + (-2)^2 + 6^2) = √(16 + 4 + 36) = √56.
Mệnh đề liên quan đến độ dài của vectơ a hoặc b có thể được kiểm tra tại đây.
2. Tính đồng phương:
Hai vectơ được gọi là đồng phương nếu tồn tại một số k sao cho vectơ a = k * b. Để kiểm tra điều này, ta tìm tỷ lệ tương ứng giữa các thành phần của hai vectơ.
- x: 2/(-4) = -1/2
- y: 1/(-2) = -1/2
- z: -3/6 = -1/2
Vì tất cả các tỷ lệ đều bằng nhau, vectơ a và b đồng phương.
3. Tính vuông góc:
Hai vectơ a và b vuông góc nếu tích vô hướng của chúng bằng 0. Tích vô hướng được tính như sau:
a · b = 2(-4) + 1(-2) + (-3)*6 = -8 - 2 - 18 = -28.
Vì a · b ≠ 0, vectơ a và b không vuông góc.
4. Hướng của vectơ:
Hướng của hai vectơ có thể được so sánh qua góc giữa chúng. Tuy nhiên, việc so sánh này sẽ phụ thuộc vào tình huống cụ thể trong bài toán.
Dựa vào những phân tích trên, nếu bài toán đưa ra các mệnh đề cụ thể thì ta có thể xác định chính xác từng mệnh đề là đúng hay sai. Nếu cần kiểm tra cụ thể từng mệnh đề, vui lòng cung cấp các mệnh đề đó để có thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
