-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Tìm x,y nguyên a)x^2-3xy+2y-3x=0 b)2x^2-4xy-3y+5x=0
This anwser using AI, please
a) Để giải phương trình x^2 - 3xy + 2y - 3x = 0, ta sẽ xem đây là một phương trình bậc hai theo biến x. Ta có thể viết lại như sau:
x^2 - (3y + 3)x + 2y = 0
Để phương trình này có nghiệm nguyên, delta của nó phải là một số chính phương.
Delta (∆) = (3y + 3)^2 - 4 1 2y = (3y + 3)^2 - 8y
Tính delta:
∆ = 9y^2 + 18y + 9 - 8y = 9y^2 + 10y + 9
Ta yêu cầu ∆ phải là số chính phương, tức là ∆ = k^2 với k nguyên.
Giải phương trình y = 0:
∆ = 9(0)^2 + 10(0) + 9 = 9 = 3^2, có nghiệm x = 0 hoặc x = 3.
Tiếp theo, kiểm tra với y = -1:
∆ = 9(-1)^2 + 10(-1) + 9 = 9 - 10 + 9 = 8 (không phải là số chính phương).
Cứ như vậy, ta sẽ kiểm tra các giá trị nguyên của y để tìm ra các giá trị tương ứng của x.
Khi ta thử với các giá trị khác của y như -2, -3, 1, 2 sẽ cho ra các giá trị khác nhau cho ∆. Từ đó tính toán và tìm nghiệm nguyên cho x.
b) Đối với phương trình 2x^2 - 4xy - 3y + 5x = 0, ta cũng sẽ xem đây là phương trình bậc hai theo x:
2x^2 + (5 - 4y)x - 3y = 0.
Delta của phương trình này cũng phải là một số chính phương để có nghiệm nguyên.
Tính delta:
∆ = (5 - 4y)^2 - 4 2 (-3y) = (5 - 4y)^2 + 24y.
Phát triển ra:
∆ = (25 - 40y + 16y^2) + 24y = 16y^2 - 16y + 25.
Yêu cầu ∆ phải là số chính phương: Δ = k^2 với k nguyên.
Giải phương trình y = 0:
∆ = 25, mà 25 = 5^2, nghiệm là x = 0 hay x = 5/2 (không nguyên).
Nếu thử y = 1:
∆ = 16(1)^2 - 16(1) + 25 = 25 = 5^2, nghiệm x sẽ là một số nguyên.
Cứ tiếp tục như trên, ta sẽ thử với các giá trị nguyên của y và tính ∆, từ đó tìm các giá trị tương ứng cho x cho đến khi tìm ra tất cả các nghiệm nguyên. Việc này có thể mất thời gian nhưng nó giúp kiểm tra toàn bộ các nghiệm.
Kết quả cuối cùng sẽ là các cặp (x, y) nguyên thoả mãn các phương trình đã cho.
x^2 - (3y + 3)x + 2y = 0
Để phương trình này có nghiệm nguyên, delta của nó phải là một số chính phương.
Delta (∆) = (3y + 3)^2 - 4 1 2y = (3y + 3)^2 - 8y
Tính delta:
∆ = 9y^2 + 18y + 9 - 8y = 9y^2 + 10y + 9
Ta yêu cầu ∆ phải là số chính phương, tức là ∆ = k^2 với k nguyên.
Giải phương trình y = 0:
∆ = 9(0)^2 + 10(0) + 9 = 9 = 3^2, có nghiệm x = 0 hoặc x = 3.
Tiếp theo, kiểm tra với y = -1:
∆ = 9(-1)^2 + 10(-1) + 9 = 9 - 10 + 9 = 8 (không phải là số chính phương).
Cứ như vậy, ta sẽ kiểm tra các giá trị nguyên của y để tìm ra các giá trị tương ứng của x.
Khi ta thử với các giá trị khác của y như -2, -3, 1, 2 sẽ cho ra các giá trị khác nhau cho ∆. Từ đó tính toán và tìm nghiệm nguyên cho x.
b) Đối với phương trình 2x^2 - 4xy - 3y + 5x = 0, ta cũng sẽ xem đây là phương trình bậc hai theo x:
2x^2 + (5 - 4y)x - 3y = 0.
Delta của phương trình này cũng phải là một số chính phương để có nghiệm nguyên.
Tính delta:
∆ = (5 - 4y)^2 - 4 2 (-3y) = (5 - 4y)^2 + 24y.
Phát triển ra:
∆ = (25 - 40y + 16y^2) + 24y = 16y^2 - 16y + 25.
Yêu cầu ∆ phải là số chính phương: Δ = k^2 với k nguyên.
Giải phương trình y = 0:
∆ = 25, mà 25 = 5^2, nghiệm là x = 0 hay x = 5/2 (không nguyên).
Nếu thử y = 1:
∆ = 16(1)^2 - 16(1) + 25 = 25 = 5^2, nghiệm x sẽ là một số nguyên.
Cứ tiếp tục như trên, ta sẽ thử với các giá trị nguyên của y và tính ∆, từ đó tìm các giá trị tương ứng cho x cho đến khi tìm ra tất cả các nghiệm nguyên. Việc này có thể mất thời gian nhưng nó giúp kiểm tra toàn bộ các nghiệm.
Kết quả cuối cùng sẽ là các cặp (x, y) nguyên thoả mãn các phương trình đã cho.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
