-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Vật Lý
- Lớp 10
- Câu 6. Sự rơi tự do là gì Câu 7. Trình bày đặc điểm của chuyển động ném ngang? Câu 8. Hợp lực là gì? Viết công thức hợp lực trong trường hợp tổng quát và một số trường hợp đặc biệt? Hai lực cân bằng có những đặc điểm gì? Câu 9.
Câu 6. Sự rơi tự do là gì Câu 7. Trình bày đặc điểm của chuyển động ném ngang? Câu 8. Hợp lực là gì? Viết công thức hợp lực trong trường hợp tổng quát và một số trường hợp đặc biệt? Hai lực cân bằng có những đặc điểm gì? Câu 9.
Câu 6. Sự rơi tự do là gì?
Câu 7. Trình bày đặc điểm của chuyển động ném ngang?
Câu 8. Hợp lực là gì? Viết công thức hợp lực trong trường hợp tổng quát và một số trường hợp đặc biệt? Hai lực cân bằng có những đặc điểm gì?
Câu 9. Phát biểu 3 định luật Newton? Quán tính là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính?
Câu 10. Trình bày đặc điểm và tính chất của cặp lực và phản lực? Câu 11. Trình bày đặc điểm, tính chất của trọng lực và lực căng?
Câu 12. Nêu khái niệm lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt? Viết công thức xác định lực ma sát trượt? Hệ số ma sát trượt là gì, đặc điểm của nó như thế nào?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 6. Sự rơi tự do là hiện tượng vật rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực mà không có lực cản nào khác tác động lên. Trong trường hợp này, vật chỉ chịu tác động của trọng lực, nghĩa là tất cả các lực khác (như lực ma sát không khí) không đáng kể. Theo định luật rơi tự do của Galileo, mọi vật thể đều rơi với gia tốc bằng nhau, khoảng 9.81 m/s², bất kể trọng lượng của nó. Điều này có nghĩa là nếu bỏ qua độ cản không khí, tất cả các vật sẽ chạm đất cùng một lúc khi được thả từ cùng độ cao.
Câu 7. Đặc điểm của chuyển động ném ngang là động vật đi lên một khoảng không nhất định với một vận tốc ban đầu ngang, và chỉ chịu tác động của trọng lực. Chuyển động này có hai thành phần: thành phần ngang (chuyển động đều) và thành phần thẳng đứng (chuyển động rơi tự do). Vận tốc ngang không thay đổi do không có lực nào tác động ngang, trong khi vận tốc thẳng đứng tăng dần do bị tác động của trọng lực.
Câu 8. Hợp lực là lực tổng hợp của nhiều lực tác dụng vào một vật. Công thức tổng quát để xác định hợp lực F là: F = F1 + F2 + ... + Fn, trong đó F1, F2, ..., Fn là các lực riêng lẻ. Trong trường hợp hai lực cùng phương, cùng chiều, hợp lực được tính bằng tổng độ lớn của chúng, còn nếu khác chiều thì bằng hiệu độ lớn. Hai lực cân bằng có đặc điểm là có cùng độ lớn nhưng ngược chiều, khiến cho vật không chuyển động hay giữ nguyên trạng thái.
Câu 9. Ba định luật Newton là:
1. Định luật quán tính: Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó (tĩnh hoặc vận tốc không đổi) nếu không có lực tác dụng ngoại lực.
2. Định luật II Newton: Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào trên nó và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó (F = m*a).
3. Định luật III Newton: Khi một vật tác dụng lực lên vật khác thì vật thứ hai sẽ tác dụng trở lại một lực bằng về độ lớn và ngược chiều. Quán tính là tính chất của một vật giữ trạng thái chuyển động hoặc trạng thái nghỉ và đại lượng đặc trưng cho mức quán tính là khối lượng của vật.
Câu 10. Cặp lực phản lực là hai lực có cùng độ lớn, ngược chiều và tác động lên hai vật khác nhau. Đặc điểm chính của cặp lực và phản lực là chúng không tồn tại độc lập, mà luôn xuất hiện cùng nhau. Nếu một lực tác động lên một vật A, vật B sẽ có phản ứng lại bằng một lực có độ lớn lớn bằng lực đã tác động lên A nhưng ngược chiều.
Câu 11. Trọng lực là lực mà Trái Đất (hoặc một hành tinh) tác động lên một vật do khối lượng của nó. Đặc điểm của trọng lực là luôn hướng về tâm Trái Đất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của vật. Lực căng là lực tác dụng của dây hoặc chất lỏng vào các vật mà nó kéo hoặc gắn vào. Thời điểm lực căng thường được xét khi vật ở trạng thái cân bằng tĩnh hoặc khi vật đang chuyển động.
Câu 12. Lực ma sát nghỉ là lực cản giữa hai bề mặt tiếp xúc khi chưa có sự chuyển động giữa chúng; nó ngăn cản vật bắt đầu chuyển động. Còn lực ma sát trượt là lực cản giữa hai bề mặt khi một trong hai bề mặt chuyển động tương đối so với bề mặt còn lại. Công thức xác định lực ma sát trượt là F_f = μ * N, trong đó F_f là lực ma sát trượt, μ là hệ số ma sát và N là lực pháp tuyến. Hệ số ma sát trượt là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở giữa hai bề mặt và có giá trị không đổi cho từng cặp bề mặt trong điều kiện nhất định, nhưng có thể thay đổi theo điều kiện như độ nhẵn, độ ẩm, nhiệt độ.
Câu 7. Đặc điểm của chuyển động ném ngang là động vật đi lên một khoảng không nhất định với một vận tốc ban đầu ngang, và chỉ chịu tác động của trọng lực. Chuyển động này có hai thành phần: thành phần ngang (chuyển động đều) và thành phần thẳng đứng (chuyển động rơi tự do). Vận tốc ngang không thay đổi do không có lực nào tác động ngang, trong khi vận tốc thẳng đứng tăng dần do bị tác động của trọng lực.
Câu 8. Hợp lực là lực tổng hợp của nhiều lực tác dụng vào một vật. Công thức tổng quát để xác định hợp lực F là: F = F1 + F2 + ... + Fn, trong đó F1, F2, ..., Fn là các lực riêng lẻ. Trong trường hợp hai lực cùng phương, cùng chiều, hợp lực được tính bằng tổng độ lớn của chúng, còn nếu khác chiều thì bằng hiệu độ lớn. Hai lực cân bằng có đặc điểm là có cùng độ lớn nhưng ngược chiều, khiến cho vật không chuyển động hay giữ nguyên trạng thái.
Câu 9. Ba định luật Newton là:
1. Định luật quán tính: Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó (tĩnh hoặc vận tốc không đổi) nếu không có lực tác dụng ngoại lực.
2. Định luật II Newton: Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào trên nó và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó (F = m*a).
3. Định luật III Newton: Khi một vật tác dụng lực lên vật khác thì vật thứ hai sẽ tác dụng trở lại một lực bằng về độ lớn và ngược chiều. Quán tính là tính chất của một vật giữ trạng thái chuyển động hoặc trạng thái nghỉ và đại lượng đặc trưng cho mức quán tính là khối lượng của vật.
Câu 10. Cặp lực phản lực là hai lực có cùng độ lớn, ngược chiều và tác động lên hai vật khác nhau. Đặc điểm chính của cặp lực và phản lực là chúng không tồn tại độc lập, mà luôn xuất hiện cùng nhau. Nếu một lực tác động lên một vật A, vật B sẽ có phản ứng lại bằng một lực có độ lớn lớn bằng lực đã tác động lên A nhưng ngược chiều.
Câu 11. Trọng lực là lực mà Trái Đất (hoặc một hành tinh) tác động lên một vật do khối lượng của nó. Đặc điểm của trọng lực là luôn hướng về tâm Trái Đất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của vật. Lực căng là lực tác dụng của dây hoặc chất lỏng vào các vật mà nó kéo hoặc gắn vào. Thời điểm lực căng thường được xét khi vật ở trạng thái cân bằng tĩnh hoặc khi vật đang chuyển động.
Câu 12. Lực ma sát nghỉ là lực cản giữa hai bề mặt tiếp xúc khi chưa có sự chuyển động giữa chúng; nó ngăn cản vật bắt đầu chuyển động. Còn lực ma sát trượt là lực cản giữa hai bề mặt khi một trong hai bề mặt chuyển động tương đối so với bề mặt còn lại. Công thức xác định lực ma sát trượt là F_f = μ * N, trong đó F_f là lực ma sát trượt, μ là hệ số ma sát và N là lực pháp tuyến. Hệ số ma sát trượt là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở giữa hai bề mặt và có giá trị không đổi cho từng cặp bề mặt trong điều kiện nhất định, nhưng có thể thay đổi theo điều kiện như độ nhẵn, độ ẩm, nhiệt độ.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
